Dẫn 13.2gam khí CO2 vào 500 ml dd Ca(OH)2 0,4M. Tính CM chất tan và khối lượng kết tủa\
Giup1 mình với nha. Thanks mí bn nhíu lắm!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a/n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2mol\\ m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\\ b/BTNT\left(O\right):2n_{CO_2}=n_{H_2O}\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,2.2=0,4mol\\ BTNT\left(H\right):2n_{H_2O}=n_{HCl}\\ n_{HCl}=0,4.2=0,8mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,8}{0,4}=2l\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=200ml=0,2l\)
\(\Rightarrow C_{MCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{V_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b) Theo PTHH có: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=n_{CaCO_3}.M_{CaCO_3}=0,1.74=7,4\left(g\right)\)
a) nco2=v/22.4=0.1 mol
500ml=0.5l
=> nNaoh=Cm.v=0.2 . 0.5=0.1 mol
lập tỉ lệ:
nNaoh/nCo2=0.1/0.1=1
=> sảy ra phương trình
Naoh + co2 ->nahco3
mCo2=n.M=4.4 (g)
mNaoh=n.M=4 (g)
adđlbtkl ta có
mCo2 + mNaoh = mNahco3
=>mNahco3=8.4 (g)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
______0,2_____0,2_________0,2 (mol)
b, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 1 :
$n_{CO_2} = \dfrac{3,136}{22,4} = 0,14(mol)$
$n_{Ca(OH)_2} = 0,8.0,1 = 0,08(mol)$
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,08.......0,08...........0,08........................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,06........0,06........................................(mol)
Suy ra : $m_{CaCO_3} = (0,08 - 0,06).100 = 2(gam)$
Bài 2 :
$n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol) ; n_{NaOH} = 0,1.1,5 = 0,15(mol)$
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,15........0,075.......0,075....................(mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
0,025........0,025...................0,05..............(mol)
Suy ra:
$C_{M_{NaHCO_3}} = \dfrac{0,05}{0,1} = 0,5M$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,075 - 0,025}{0,1} = 0,5M$
b)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl} = n_{NaOH} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,15.36,5}{25\%} = 21,9(gam)$
Đáp án C
Ta có: n H C O 3 = n C O 2 - n C a C O 3
n O H - = n H C O 3 + 2 n C a C O 3 = n C O 2 + n C a C O 3 = 0 , 016 + 0 , 004 = 0 , 02
p H = 14 + log 0 , 02 0 , 5 = 12 , 6
Ø Nhận xét: Trong bài này ta không thể tìm được số mol cụ thể của từng chất trong dung dịch X.
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,03mol\\ m_{CaCO_3}=0,03.100=3g\\ b.V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02l\)
Cách 1:
nCO2= \(\frac{13,2}{44}\)= 0,3 (mol)
nCa(OH)2= 0,4 . 0,5= 0,2 (mol)
Các PTHH có thể xảy ra:
CO2 + Ca(OH)2 ----------> CaCO3 + H2O (1)
a ----> a ------> a (mol)
2CO2 + Ca(OH)2(dư) -------------> Ca(HCO3)2 (2)
b -----> 0,5b --------> 0,5b (mol)
\(\frac{nCO2}{nCa\left(OH\right)2}\)= \(\frac{0,3}{0,2}\)= 1,5 => Xảy ra pt ( 1)(2)
Gọi n CO2 (1) = a , n CO2 (2) = b trong 13,2g CO2
=> a+b= 0,3
và a + 0,5b = 0,2
Giải hệ pt ta được : a = 0,1 và b= 0,2
Vì sau pư thể tích dd không đổi => V= 500 ml = 0,5 l
CM(CaHCO3)2) = \(\frac{0,5.0,2}{0,5}\)=0,2 (M)
mCaCO3= 0,1 . 100=10 (g)
Cách 2: (cách 1 bạn ko hiểu thì bạn có thể làm theo theo thứ tự pư)
CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
bđ 0,3 0,2 ]
pư 0,2 < ---- 0,2 ---- > 0,2 } (mol)
spư 0,1 0 0,2 ]
=> có thêm pt xảy ra
CO2 + CaCO3 + H2O -------> Ca(HCO3)2
bđ 0,1 0,2 ]
pư 0,1 ---> 0,1 ----------> 0,1 } (mol)
spư 0 0,1 0,1 ]
CM(Ca(HCO3)2) = \(\frac{0,1}{0,5}\)= 0,2 (M)
mCaCO3= 0,1 . 100=10 (g)