phân biệt khi nào love, like, hate, prefer đi với v-ing khi nào đi với to v-inf?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.S+think/hope/promise+S+will+V_b (7 câu với think và hope, 8 câu với promise)
I think / hope he will come soon.
I think / hope this dress will suit her.
She thought / hoped that he would marry her.
He thinks / hopes that his dog will come home.
My mother thinks / hopes that one day I will be famous.
My father thought / hoped that he would have a big garden.
She thinks / hopes that she will be able to win the first prize.
My grandmother hopes that she will have a chance to meet the president.
2.Want-to inf: 5 câu
I want to meet you.
She wants to leave.
He wants to eat a pineapple.
My mother wants to have a new fridge.
My brother wants me to give him a present for his birthday.
3.would like+to inf: 5 câu
I'd like to drink green tea.
I'd like to leave early.
I'd like to meet you.
She would like to stay there instead of leaving.
I'd like to pay for you.
Các câu còn lại cũng chỉ cần áp công thức vào là làm được, em thử nghĩ xem có ý tưởng để làm chưa nhé!
Love, đi được vs cả Ving lẫn to V
Tuy nhiên trong một vài trường hợp sử dụng love, thì không thể chọn bừa sử dụng Ving hoặc to V
VD:I don't to read books today.Trường hợp này chỉ có thể dùng to V vì đây là chỉ ý muốn tức thời(ngày hôm nay thích, ngày mai không thích)
Còn sử dụng Ving khi nói sử thích chung, mãi mãi không thay đổi.VD:I playing computer games.Trường hợp này ý muốn nói đến sở thích mà dù qua bao nhiêu năm bạn vẫn thích làm một điều gì đó(sở thích không tức thời)
Đó là những điều mình biết, bạn cố gắng học đi nhé.
1. To-infinitive
* Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:
- Chủ ngữ của câu:
To become a famous singer is her dream.
- Bổ ngữ cho chủ ngữ:
What I is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.
- Tân ngữ của động từ:
It was late, so we decided to take a taxi home.
- Tân ngữ của tính từ:
I’m pleased to see you.
* Verb + To V
- afford: đáp ứng
- agree: đồng ý
- arrange: sắp xếp
- ask: yêu cầu
- attempt: cố gắng, nỗ lực
- decide: quyết định
- expect: mong đợi
- fail: thất bại, hỏng
- hope: hy vọng
- invite: mời
- learn: học/ học cách
- manage: xoay sở, cố gắng
- offer: cho, tặng, đề nghị
- pretend: giả vờ
- promise: hứa
- refuse: từ chối
- seem = appear: dường như
- tell: bảo
- tend: có khuynh hướng
- threaten: đe dọa
- want: muốn
- begin= start bắt đầu
- finish kết thúc,
- choose chọn
- consent chấp thuận
- determine quyết định ,
- happen tình cờ ,
- hesitate do dự
- neglect lờ đi
- prepare chuẩn bị,
- propose đề nghị
- swear thề
- wish ước
- desire mong ước
- teach
- plan= intend dự định
- volunteer tình nguyện
- would prefer/love/ thích....
- Đi sau các từ để hỏi ( how/ what/ when/ where/ which/ why + to V)
Những động từ sử dụng công thức này là:
ask, decide, discover( khám phá) , find out( tìm ra) , forget( quên) , know, learn, rêmmber( nhớ) , see, show( chỉ ra), think, understand( hiểu) , want to know( muốn biết) , wonder...
Ex:
- He discovered how to open the safe.
- I found out where to buy fruit cheaply.
- She couldn't think what to say.
* Trong các cấu trúc:
+ It takes / took + O + thời gian + to-inf
It takes Nam two hours to do that exercise.
+ Chỉ mục đích
I went to the post office to send a letter.
+ Bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun / pronoun + to-inf
I have some letters to write.
Is there anything to eat?
+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..
It is interesting to study English
+ S + be + adj + to-inf
I’m happy to receive your latter.
+ S + V + too + adj / adv + to-inf
He is too short to play basket ball.
+ S + V + adj / adv + enough + to-inf
He isn’t tall enough to play basket ball.
+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf
I find it difficult to learn English vocabulary.
* Note: : một số động từ sau có 2 dạng
- dạng 1 có tân ngữ sau động từ ta chia ở to V
- allow / permit / advise / recommend + O + to-inf
Ex: She allowed me to use her pen.
- dạng 2: không có tân ngữ sau V ta chia ở Ving
- allow / permit / advise / recommend + V-ing
Ex: She didn’t allow smoking in her room
II. Bare infinitive / Infinitive without to ( V nguyên dạng )
* V + O + bare inf
- let
- make
- had better
- would rather
- Modal verb
Ex: He made me cry.
You had better take an aspirin.
Note
1. be + made + to-inf
Ex: I was made to cean my room.
2. Động từ help:
- help + V1 / to-inf
- help + O + V1 / to-inf
- help + O + with + N
Ex: My brother helped me do my homework.
My brother helped me to do my homework.
My brother helped me with my homework.
3. Động từ chỉ tri giác:
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, noe, see, listen, find .. + O + V1 (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)
Ex: I saw her get off the bus.
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, noe, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự việc đang diễn ra)
Ex: I smell something burning in the kitchen.
III. Gerunds (V-ing)
* Danh động từ có thể được dùng làm:
- Chủ từ của câu: Swimming is my favourite sport.
- Bổ ngữ của động từ: My hobby is collecting stamps.
- Tân ngữ của động từ: I enjoy traveling.
* Verb + V-ing
- admit: thừa nhận
- avoid: tránh
- consider: xem xét
- delay: hoãn= postpone
- deny: phủ nhận
- detest: ghét
- encourage: khích lệ
- fancy: thích
- finish: kết thúc >< start = begin
- hate: ghét
- imagine: tưởng tượng
- involve: liên quan
- mention: đề cập đến
- mind: ngại
- miss: bỏ lỡ
- prace: luyện tập
- quit: từ bỏ
- risk: có nguy cơ
- suggest: đề nghị
- prevent (ngăn cản),
- enjoy thích
- dis không thích
- support ủng hộ
- , love,
- resist kháng cự
- keep giữ
- resent phật lòng
- tolerate chịu đựng
- recall gợi nhớ
- recollect hồi tưởng
- cease ngừng
- It is no use: không có ích
- It is no good: không tốt
- waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
- have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
- Can’t help: không thể không
- can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
- feel : cảm thấy thích
- Look forward to: mong chờ, mong đợi
- It is (not) worth: đáng / không đáng
- keep / keep on: tiếp tục
- be busy: bận rộn
- be used to / get used to: quen với / trở nên quen với việc gì = - get /be accustomed to = be adapted to ,
- admit to = confess to ( thú nhận)
Ex: They couldn’ help laughing when they heard the little boy singing a love song.
The students are used to working in the school library.
Please wait a minute. My boss is busy writing something.
* Sau các liên từ: after, before, when, while, since,… dùng V-ing
Ex: After finishing his homework, he went to bed.
* Giới từ + V-ing:
Ex: My sister is interested in listening to music.
IV. Infinitives or Gerunds (To-inf / V-ing)
1. Không thay đổi nghĩa:
- begin / start / continue/ / love + To-inf / V-ing
Ex: It started to rain / raining.
2. Thay đổi nghĩa:
+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed.
I remember meeting you some where but I can’t know your name.
Remember to send her some flowers because today is her birthday.
STOP
+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì
+ stop + to-inf: dừng ….. để …
Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
TRY
+ TRY + V-ing: thử
+ try + to-inf: cố gắng
NEED
+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
+ need + to-inf: cần (chủ động)
Ex: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing / to be washed.
CẤU TRÚC NHỜ VẢ
S + have + O người + V1 + O vật ...
S + have + O vật + V3/-ed + (by + O người) ...
S + get + O người + to-inf + O vật
S + get + O vật + V3/-ed + (by + O người)
Ex: I had my brother clean the house.
I had the house cleaned by my brother.
USED TO
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex: I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
PROPOSE
V-ing: đề nghị
I propose waiting till the police get here
To V: có ý định
I propose to start tomorrow
GO ON ( tiếp tục)
V-ing : vẫn tiếp tục cùng đề tài
He went on talking about his accident
To V : tiếp tục nhưng đề tài khác
He went on to talk about his accident
MEAN ( nghĩa, dự định)
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex: He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Khá dài nhưng #Chucehoctot
There are 4 people in my family. They are my parents, me and my younger brother.My father likes playing sports. He plays sports every weekends. My mother likes doing morning exercise but she hates playing sports. She doing exercise every morning, even in the winter. My younger brother enjoys watching TV and playing badminton. He watches TV everyday but he plays badminton twice a week. I love reading book, watching TV and listening to music. I do that activities everyday. The hobbies of my family member are really fun and interesting.
love | |
like | |
enjoy | + V-ing |
dislike | |
hate | |
Đặt câu ngắn với những từ trên ( love , like , enjoy , dislike , hate )
I love eating chicken . I like studying English. I dislike painting I hate going on foot to school. I enjoy drinking orange
I love reading comic books
She likes cooking
He enjoys playing computer games
She dislikes eating fish
He hates wash dishes
the verbs love, , hate and prefer
dịch
các động từ yêu, thích, ghét và thích
1)Regret + V-ing : cảm thấy hối tiếc về việc gì đã làm trong quá khứ
Ví dụ : I regret telling her the bad news . Now she is very upset
Regret + to-infinitive : Cảm thấy tiếc khi phải làm hay nói ra điều gì
Ví dụ : I regret to tell you that your test result was very bad
2) Stop + V-ing : Dừng công việc đang làm lại , thôi không làm nữa
Ví dụ : The teacher came in, all students stopped talking and stood up
Stop + to-infinitive : dừng công việc đang làm lại để làm việc khác
Ví dụ : It started raining, so I stopped to put on my raincoat
3) Try + V-ing : thử làm một việc gì
Ví dụ : Why don't we try coming over her house , maybe she's at home?
Try + to-infinitive: cố gắng để làm gì
Ví dụ : It's the end of the test so you can try to have a rest
4) remember + V-ing : Nhớ là đã làm việc gì ( thường là kí ức trong quá khứ )
Ví dụ : I always remember visiting Ha Long bay last year
remember + to-infinitive : Nhớ phải làm gì
Ví dụ : Please remember to turn off the lights before going out
Cảm ơn bạn đã nhớ đến mình ^^
Minh chon la (2) vi day la ban thich chu ban ko lam gi ca ban
nhe
cho mik hỏi khi đặt câu với (to) thì thêm đuôi ing vào V ( động từ)
VD: i playing football
Vậy khi đặt câu hỏi nghi vấn với ' ' thì có thêm đuôi ing vào cuối động từ không?
=====> Có nhé
Hãy chọn cho mik nhé!
(1) do you playing football? ===>đúng
(2) do you play football
những động từ theo sau VIng, to V hay V dù là khẳng đinh ,phủ định hay nghi vấn thì vẫn cộng bình thường
vd: +)you eating rice
-)you don't eating rice
? )DO you eating rice?
( + Ving hoặc to V )
Hay
+)You would to eat rice.
-)You would not to eat rice.
?)would you to eat rice.?
(would + to V )
Like to do something: chỉ xuất phát từ một hoàn cảnh đặc biệt nào đó dẫn tới thích làm một việc gì đó ( Like + to Verb )
Ví dụ: It's hot these days. So I like to go swimming.
Phân tích: Vì trời nóng nên người ấy thích đi bơi.
Like doing something: sở thích ( Like + V_ing )
Ví dụ: I like listening to music after stressful hours of work.
Phan tích: việc nghe nhạc giống như một thói quen, sở thích. Cứ sau những giờ làm việc căng thẳng thì người này lại thích tìm đến âm nhạc để thư giãn.
Tương tự với các từ hate, love,...
In American English, the forms with to-infinitive are much more common than the -ingform.
There is a very small difference in meaning between the two forms. The -ing form emphasises the action or experience. The to-infinitive gives more emphasis to the results of the action or event. We often use the -ing form to suggest enjoyment (or lack of it), and the to-infinitive form to express habits or preferences.