. Tính gia tốc của chuyển động trong mỗi trường hợp sau a/ Viên bi lăn xuống một máng nghiêng với vận tốc 1 m/s, sau 5 giây viên bi dạt vạn tốc 2 m/s b/ Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tài xế hãm phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều sau 5 giây thì dừng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
a) Vận tốc tại t = 2 s s: v t = a t = 0 , 45.2 = 0 , 9 m/s.
b) Thời gian: t = v 1 a = 6 , 3 0 , 45 = 14 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ quãng đường s = 6 , 3 2 0 , 45 = 44 , 1 m.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
a) Vận tốc tại t = 2 s s: v t = a t = 0 , 45.2 = 0 , 9 m/s.
b) Thời gian: t = v 1 a = 6 , 3 0 , 45 = 14 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ quãng đường s = 6 , 3 2 0 , 45 = 44 , 1 m
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{4-0}{0,2}=20\left(s\right)\)
Gia tốc vật: \(a=0,2\)m/s2
Thời gian để viên bi đạt vận tốc 4m/s:
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{4-0}{0,2}=20s\)
Giải:
a. Để viên bị đạt được vận tốc v 1 = 3 m / s .
Áp dụng công thức v 1 = v 0 + a t ⇒ t = v 1 − v 0 a = 2 − 0 1 = 2 ( s )
b. Ta có v 2 = 4 m / s mà v 2 – v 0 2 = 2 . a . S
⇒ S = v 2 2 – v 0 2 2. a = 4 2 − 0 2.1 = 16 m
Áp dụng công thức v 2 = v 0 + a t 2 ⇒ t 2 = v 2 − v 0 a = 4 − 0 1 = 4 s
Chọn đáp án B
Hướng dẫn:
Chọn chiều chuyển động của viên bi thủy tinh là chiều dương.
Trước va chạm: p 0 = m 1 v 1
Sau va chạm: p = m 1 v ' 1 + m 2 v ' 2
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: p = p 0
Suy ra: m 1 v ' 1 + m 2 v ' 2 = m 1 v 1
Dấu trừ chứng tỏ viên bi chuyển động ngược chiều ban đầu.
a, \(a=\dfrac{v}{t}=\dfrac{2-1}{5}=0,2\left(m/s\right)\)
b, khi dừng vt=0 \(v_t=v_0+at\)
\(\Leftrightarrow0=10+a.5\Rightarrow a=-2\left(m/s\right)\)