Ở chuột lang, tính trạng kích thước lông (lông dài và lông ngắn) do một cặp gen quy định và nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho chuột lông ngắn giao phối với nhau, chuột con sinh ra có con lông dài, có con lông ngắn. Biết rằng không có đột biến xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai .
b. Làm thế nào để biết được chuột lông ngắn là thuần chủng hay không thuần chủng ?
c. Kiểu gen của chuột bố mẹ (P) phải như thế nào để ngay thế hệ F1 thu được 100% chuột lông ngắn ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:
Lông xoăn : lông thẳng = (54 + 27 + 27) : (42 + 21 : 21) = 9 : 7
→ Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: lông xoăn, A-bb + aaB- + aabb: lông thẳng
F 1 : AaBb x AaBb
Tai dài : tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.
Quy ước: D: tai dài, d: tai ngắn.
giới cái 100% D-, giới đực: 1D- : 1dd
Nếu các gen PLDL và THTD thì F 1 thu được tỉ lệ:
Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).1 = 9 : 7
Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9 : 9 : 7 : 7
→ Thỏa mãn kết quả đề bài.
Vậy các gen PLDL và THTD → F 1 : AaBb X D Y x AaBb X D Y
Chuột đực F 1 lai phân tích:
= (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 tai dài : tai thẳng)
= 1 lông xoăn, tai dài : 3 lông thẳng, tai dài : 1 lông xoăn, tai ngắn : 3 lông thẳng, tai ngắn.
Đáp án B
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:
Lông xoăn: lông thẳng = (54+27+27) : (42+21:21) = 9 : 7 => Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung
Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb + aaB- + aabb: lông thẳng
F 1 : AaBb x AaBb
Tai dài: Tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực => Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.
Quy ước:
D: Tai dài, d: Tai ngắn.
=> giới cái 100% D-, giới đực: 1D-: 1dd
Nếu các gen PLDL và THTD thì F 1 thu được tỉ lệ:
Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).1 = 9 : 7
Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9:7:7
=> Thỏa mãn kết quả đề bài
Vậy các gen PLDL và THTD
=>
Chuột đực F 1 lai phân tích:
=
= (1 lông xoăn : 3 lông thẳng ) . (1 tai dài : tai thẳng )
= 1 lông xoăn, tai dài: 3 lông thẳng, tai dài : 1 lông xoăn, tai ngắn : 3 lông thẳng, tai ngắn.
Đáp án B
Xét các tỷ lệ
Tai dài/tai ngắn = 3:1
Lông xoăn/ lông thẳng = 9:7 → do 2 cặp gen quy định
Ta có ở giới cái chỉ có tai dài → gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X (vì nếu trên Y thì chỉ có giới đực mới có tính trạng này)
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (3:1)(9:7) ≠ đề bài → 3 gen nằm trên 2 NST (1 trong 2 gen quy định tính trạng lông nằm trên cùng 1 NST với gen quy định tính trạng tai)
Quy ước gen
A – Tai dài; a – tai ngắn
B-D- Lông xoăn; B-dd/bbD-/ bbdd : lông thẳng
Do F1 đồng loạt lông xoăn tai dài nên P:
Ta có con đực lông xoăn tai dài
Tần số hoán vị gen ở giới cái là 26%
Cho con cái F1 lai phân tích ta có :
Tỷ lệ ở giới đực và giới cái đều xấp xỉ 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn
Đáp án C
Với những dạng toán này các em nên xét từng tính trạng trước để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng như thế nào.
Xét tính trạng hình dạng lông:
Xoăn : thẳng = 9:7. Vì vậy tính trạng hình dạng lông do các gen không alen tương tác với nhau theo tương tác bổ trợ, các gen này nằm trên NST thường. F 1 : AaBb x AaBb.
Quy ước: A-B- : lông xoăn; A-bb; aaB-; aabb: lông thẳng.
Xét tính trạng hình dạng tai:
Ta có: Cái: 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn => gen thuộc NST giới tính vì kiểu hình phân bố không đồng đều ở hai giới. Vậy F 1 : XDXd x XDY.
- Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn có kiểu gen A-B-XdY x các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ( 1 2 A-B-XDXD: 1 2 A-B-XDXd).
A-B- gồm: 4 9 AaBb : 2 9 AABb : 2 9 AaBB : 1 9 AABB.
Cái: A-B- x đực : A-B- để tạo ra chuột cái có kiểu gen aabb thì con mẹ và con bố đều phải có kiểu gen AaBb.
Ta có: 4 9 AaBb x 4 9 AaBb => aabb = 4 9 × 4 9 × 1 4 × 1 4 = 1 81
( 1 2 XDXD: 1 2 XDXd) x XdY => XdXd = 1 2 Xd x 1 4 Xd = 1 8
Chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen (aabbXdXd) chiếm tỉ lệ: 1 81 × 1 8 = 1 648 .
Đáp án C
Với những dạng toán này các em nên xét từng tính trạng trước để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng như thế nào.
- Xét tính trạng hình dạng lông:
Xoăn: thẳng = 9:7 vì vậy tính trạng hình dạng lông do các gen không alen tương tác với nhau theo tương tác bổ trợ, các gen này nằm trên NST thường.
F1: AaBb × AaBb
Quy ước: A-B-: lông xoăn; A-bb; aaB-; aabb: lông thẳng
- Xét tính trạng hình dạng tai:
Ta có: Cái: 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn " gen thuộc NST giới tính vì kiểu hình phân bố không đồng đều ở hai giới. Vậy F1: XDXd × XDY.
Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn có kiểu gen A-B-XdY × các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài
A-B- gồm:
Cái: A-B- × đực: A-B- để tạo ra chuột cái có kiểu gen aabb thì con mẹ và con bố đều phải có kiểu gen AaBb.
Chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen (aabbXdXd) chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:
Lông xoăn : lông thẳng = (54 + 27 + 27) : (42 + 21 : 21) = 9 : 7 → Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb+ aaB- + aabb: lông thẳng
F1: AaBb x AaBb
Tai dài : Tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.
Quy ước: D: Tai dài, d: Tai ngắn. F1: XDXd x XDY → giới cái 100%D-, giới đực: 1D- : 1dd
Nếu các gen PLDL và THTD thì F1 thu được tỉ lệ:
Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9: 7).1 = 9 : 7
Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9 : 7:7
→ thỏa mãn kết quả đề bài.
Vậy các gen PLDL và THTD
→ F1: AaBbXDXd x AaBbXDY
Chuột đực F1 lai phân tích: AaBbXDY x aabbXdXd = (AaBb x aabb).(XDY x XdXd) = (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 ♀ tai dài : ♂ tai thẳng)
= 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn
Đáp án B
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:
Lông xoăn : lông thẳng = (54 +27 + 27) : (42 +21 : 21) = 9: 7
→ Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb+ aaB- + aabb: lông thẳng
F1: AaBb x AaBb
Tai dài : Tai ngắn =3: 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.
Quy ước: D: Tai dài, d: Tai ngắn.
F1: XDXd x XDY
→ giới cái 100%D-, giới đực: 1D- : 1dd
Nếu các gen PLĐL và THTD thì F1 thu được tỉ lệ:
Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9: 7).1 =9:7
Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9: 7:7
→ thỏa mãn kết quả đề bài.
Vậy các gen PLDL và THTD
→ F1: AaBbXDXd x AaBbXDY
Chuột đực F1 lai phân tích: AaBbXDY x aabbXdXd = (AaBb x aabb).(XDY x XdXd) = (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 ♀tai dài : 1 ♂ tai thẳng) =1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn
a) xác định được tính tội, lặn và quy ước gen
quy ước gen: gen A: lông ngắn, gen a: lông dài
viết sơ đồ lai:
xác định đúng kiểu gen của P: Aa x Aa
viết TLKG(1AA : 2Aa : 1aa) và TL KH (3 ngắn : 1 dài) ở F1 đúng
b) cho chuột lông ngắn lai phân tích:
nếu đời sau 100% chuột lông ngắn -> chuột lông ngắn đem lai là thuần chủng(Kg đồng hợp tử trội AA)
nếu đời sau phân tích theo tỉ lệ 1:1 -> chuột lông ngắn đem lai là ko thuần chủng (KG dị hợp Aa)
c) nếu muốn ngay thế hệ F1 thu đc 100% chuột lông ngắn thì KG của (P) có thể là:
AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa
Giải như sit