Đọc bảng số liệu dưới đây, nhân xét về tương quan dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.
Năm | Dân số ( triệu người) | Diện tích rừng ( triệu ha) |
1980 1990 | 360 442 | 240,2 208,6 |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Dân số: tăng từ 360 lên 442 triệu người.(năm 1990)
- Diện tích rừng: giảm từ 240,2 (năm ) xuông 208,6 triệu ha.
- Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
nếu lm đc tki bn có thể giải cko mik đc ko.......thi hc ki mik cx co cau nay
Dân số : tăng từ \(360\) triệu đến \(442\) triệu người .
Diện tích rừng : giảm từ \(240,2\) xuống \(208,6\) triệu \(ha\) .
* Nhận xét : về tương quan dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.
- Dân số ngày càng tăng thì diện tích rừng ngày càng giảm .
Nhận xét: Khu vực Đông Nam Á có dân số tăng, diện tích giảm
Dân số tăng 122,8 %
Diện tích rừng giảm 15,1 %
Anh đây là HSG cấp tỉnh môn Địa đấy nhé
Anh viết cách làm giúp em với đc ko ạ
Nó là môn Toán ạ
Mà giống môn Địa
Cảm ơn anh nhìu
-Dân số: tăng từ 360 lên 442 triệu người.
- Diện tích rừng: giảm từ 240,2 xuông 208,6 triệu ha.
- Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
Đọc bảng số liệụ dưới đấy, nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.
Trả lời:
- Dân số: tăng từ 360 lên 442 triệu người.
- Diện tích rừng: giảm từ 240,2 xuông 208,6 triệu ha.
- Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
Gợi ý làm bài
a) Tính tỉ lệ độ che phủ rừng
Độ che phủ rừng của Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: %)
b) Nhận xét
- Từ năm 1943 đến năm 1983, diện tích rừng Việt Nam giảm, từ 14,3 triệu ha xuống còn 7,2 triệu ha, giảm 7,1 triệu ha do chiến tranh tàn phá và do khai thác bừa bãi.
- Từ năm 1983 đến năm 2011, diện tích rừng Việt Nam ngày càng tăng, từ 7,2 triệu ha (năm 1983) lên 13,5 triệu ha (năm 2011), tăng 6,3 triệu ha do đẩy mạnh công tác bảo vệ và trồng mới rừng.
c) Nguyên nhân và hiện pháp
* Nguyên nhân
- Do khai thác rừng quá mức.
- Do phá rừng làm nướng rẫy.
- Do cháy rừng.
- Do chiến tranh.
* Biện pháp
- Trồng rừng.
- Phòng chống cháy rừng, đốt rừng.
- Ngăn chặn phá rừng.
- Tăng cường công tác quản lí, bảo vệ rừng,...
- Dân số: tăng từ 360 lên 442 triệu người.
- Diện tích rừng: giảm từ 240,2 xuông 208,6 triệu ha.
- Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
Từ năm 1980 đến 1990, dân số tăng từ 360 đến 442 triệu người, diện tích rừng giảm từ 240,2 xuống còn 208,6 triệu héc-ta.
Nhận xét về mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng:
Dân số càng tăng thì diện tích rừng giảm