K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2018

Photography là một môn học sao?

22 tháng 10 2017

1. Music: It helps me relax after work.

2. Dancing: It makes me feel free and relaxed after a hard day.

3. Singing: It helps me to release stress after working or studying for a long time.

4. Painting: It doesn't help me so much in life. I seldom have to use this ability.

5. Photography: It's a joyful entertainment but it doesn't have important roles in my life.

22 tháng 10 2017

1. Music: It helps me relax after work.

2. Dancing: It makes me feel free and relaxed after a hard day.

3. Singing: It helps me to release stress after working or studying for a long time.

4. Painting: It doesn't help me so much in life. I seldom have to use this ability.

5. Photography: It's a joyful entertainment but it doesn't have important roles in my life.

HELP nè!!!

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

In my opinion, ballet requires the most skill, and sitcoms require the least.

You have to have a high level of technical proficiency, physical strength, and emotional expression in order to be a good ballet dancer. It takes a lot of practice to achieve the level of proficiency.

Sitcoms don't necessarily require the same level of technical skill or physical prowess as ballet. It's relatively easy to learn the basics of comedic timing and acting, and with a bit of practice, one can become a competent sitcom actor.

(Theo tôi, múa ba lê đòi hỏi nhiều kỹ năng nhất và hài kịch tình huống đòi hỏi ít kỹ năng nhất.

Bạn phải có trình độ kỹ thuật cao, sức mạnh thể chất và biểu cảm cảm xúc để trở thành một vũ công ba lê giỏi. Phải thực hành rất nhiều mới đạt được mức độ thành thạo.

Phim sitcom không nhất thiết đòi hỏi trình độ kỹ thuật hoặc sức mạnh thể chất như múa ba lê. Tương đối dễ dàng để học những điều cơ bản về thời gian và diễn xuất hài hước, và với một chút luyện tập, người ta có thể trở thành một diễn viên hài kịch tình huống có năng lực.)

D
datcoder
CTVVIP
5 tháng 11 2023

- castle (n): lâu đài

- cathedral (n): nhà thờ

- harbour (n): cảng

- market (n): chợ

- monument (n): đài tưởng niệm

- mosque (n): nhà thờ Hồi giáo

- museum (n): bảo tàng

- national park (n): công viên quốc gia

- old town (n): phố cổ

- opera house (n): nhà hát opera

- palace (n): cung điện

- park (n): công viên

- restaurant (n): nhà hàng

- ruins (n): tàn tích

- shopping district (n): khu mua sắm

- square (n): quảng trường

- statue (n): bức tượng

- theater (n): nhà hát

- tower (n): tòa tháp

- wildlife park (n): công viên động vật hoang dã

D
datcoder
CTVVIP
5 tháng 11 2023

Lời giải:

Dave: Hi, Lan. Did you have a good holiday?

Lan: Yes, it was great, thanks.

Dave: What did you get up to?

Lan: I went on a city break with my family.

Dave: Abroad?

Lan: No, we went to Da Nang.

Dave: Cool. Did you have a good time?

Lan: Yes, we visited Ba Na Hills and Hoi An Ancient Town. We bought a lot of souvenirs.

Dave: Did you go on a boat trip to Cham Island?

Lan: No, the weather was bad. How was your holiday?

Dave: Not bad. But I didn't do much. We didn’t go away. I hung out with my friends. We went to a music festival and we visited a theme park a couple of times.

Lan: Sounds fun.

Dave: Yes, it was OK. Just a shame the holidays weren’t longer!

3 more tourist and visitor attractions in the dialogue: hills, ancient town, island.

(Thêm 3 điểm thu hút khách du lịch và khách tham quan trong cuộc đối thoại: đồi, phố cổ, đảo.)

I can think of some: landmarks, lakes, walking streets.

(Tôi có thể nghĩ ra một số: cột mốc, hồ nước, phố đi bộ.)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Bài tham khảo

- At a party:

A: We think that sociability and cheerfulness, sense of humour are useful qualities to have when you're at a party.

B: It's best not to be shy when you are at a party.

- In a job interview:

A: We think that self-confidence, punctuality, and good communication skills are important qualities to have in a job interview.

B: It's best not to lack self-confidence or be late for a job interview.

- On a field trip:

A: We think that flexibility, thoughtfulness, and a good sense of humour are useful qualities to have on a field trip.

B: It's best not to be stubborn or lack energy on a field trip.

- In lessons:

A: We think that being attentive, having good organisational skills, and being creative are important qualities to have in lessons.

B: It's best not to lack common sense or be too pessimistic in lessons.

 

Tạm dịch

- Tại một bữa tiệc:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự hòa đồng và vui vẻ, khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có khi bạn tham gia một bữa tiệc.

B: Tốt nhất là đừng ngại ngùng khi bạn dự tiệc.

- Khi phỏng vấn xin việc:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự tự tin, đúng giờ và kỹ năng giao tiếp tốt là những phẩm chất quan trọng cần có trong một cuộc phỏng vấn việc làm.

B: Tốt nhất là đừng thiếu tự tin hoặc đến trễ trong buổi phỏng vấn xin việc.

- Trên một chuyến đi thực địa:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự linh hoạt, chu đáo và khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có trong một chuyến đi thực địa.

B: Tốt nhất là không nên bướng bỉnh hoặc thiếu năng lượng trong một chuyến đi thực địa.

- Trong bài học:

A: Chúng tôi nghĩ rằng chú ý, có kỹ năng tổ chức tốt và sáng tạo là những phẩm chất quan trọng cần có trong các tiết học.

B: Tốt nhất là không nên thiếu ý thức chung hoặc quá bi quan trong tiết học.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34. Fill in the appropriate word in question 34The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (30) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK independent school before (31) _____ the age of 16, you will...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34. Fill in the appropriate word in question 34

The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (30) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK independent school before (31) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (32) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education that you can build on at college and eventually at university.

AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK qualifications most(33) _____  accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences as well as in vocational subjects such (34) _____  engineering, and leisure and tourism. You can study up to four subjects at the same time for two years.

A. for

B. as

C. like

D. so

1
5 tháng 3 2019

Chọn B

Kiến thức: cấu trúc

Giải thích: Vì cấu trúc “ such as” – như là nên chúng ta chọn đáp án B

Dịch đoạn văn

Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc kỳ thi GCSE ngắn hạn là những bằng cấp ra trường tiêu chuẩn thực hiện bởi hầu như tất cả các sinh viên ở Anh trong tháng năm và tháng sáu sau sinh nhật 16 của họ. Nếu bạn đi đến một trường học tự chủ ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học cho kỳ thi GCSE lên đến 12 môn học. Một số môn là bắt buộc, bao gồm cả toán và tiếng Anh, và bạn có thể chọn những môn khác, chẳng hạn như âm nhạc, nghệ thuật, địa lý và lịch sử từ một chuỗi các lựa chọn. GCSE cung cấp một nền giáo dục toàn diện tốt mà bạn có thể xây dựng tại trường cao đẳng và thậm chí tại trường đại học.

AS - và mức độ-A được thực hiện sau GCSE. Chúng là các bằng cấp ở Anh được chấp nhận rộng rãi cho việc vào đại học và có sẵn trong các môn từ nhân văn, nghệ thuật, khoa học và khoa học xã hội cũng như trong các môn thực tế chẳng hạn như kỹ thuật, và giải trí và du lịch. Bạn có thể học lên đến bốn môn học cùng một lúc cho hai năm.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34. Fill in the appropriate word in question 32The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (30) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK independent school before (31) _____ the age of 16, you will...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34. Fill in the appropriate word in question 32

The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (30) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK independent school before (31) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (32) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education that you can build on at college and eventually at university.

AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK qualifications most(33) _____  accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences as well as in vocational subjects such (34) _____  engineering, and leisure and tourism. You can study up to four subjects at the same time for two years.

A. other

B. another

C. each other

D. others

1
1 tháng 7 2017

Chọn D

Kiến thức: đọc hiểu,cấu trúc

Giải thích:

a.      other + N đếm được ở dạng số nhiều hoặc N không đếm được :một cái khác, một chút nữa

Ví dụ: Some students like sport, other students don’t.

b.     another + danh từ số ít (một cái khác nữa)

Ví dụ: I have eaten my cake, give me another ( = another cake)

c.      Each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.
Ví dụ: Mary and Tom love each other : 

d.     Others:Những cái khác

Ví dụ: Some students like sport, others don’t = other students don’t.

ð Đáp án đúng là D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34. Fill in the appropriate word in question 31The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (30) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK independent school before (31) _____ the age of 16, you will...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34. Fill in the appropriate word in question 31

The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (30) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK independent school before (31) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (32) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education that you can build on at college and eventually at university.

AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK qualifications most(33) _____  accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences as well as in vocational subjects such (34) _____  engineering, and leisure and tourism. You can study up to four subjects at the same time for two years.

A. reach

B. reaching

C. being reached

D. to reach

1
22 tháng 3 2017

Chọn B

Kiến thức: đọc hiểu,cấu trúc

Giải thích:

Có cấu trúc “ Before + Ving” và câu này ở dạng chủ động => chỉ có thể chọn đáp án B