/1 hỗn hợp có 8 gam bột lưu huỳnh và 28 gam bột sắt.Hãy cho biết: -Khối lượng của Sắt (II)sunfua thu được -Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng: mfe + ms = mfes khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là: ms = mfes – mfe = 44 – 28 = 16(g) khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 30 – 16 = 14 (g)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
BD 0,21875 0,3125
PU 0,21875--> 0,21875---> 0,21875
CL 0----------->0,09375--->0,2175
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{64}=0,21875\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{32}=0,3125\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_S}{1}\left(\dfrac{0,21875}{1}< \dfrac{0,3125}{1}\right)\)
=> Fe hết , S dư
\(m_S=n\cdot M=\text{0,09375}\cdot32=3\left(g\right)\)
làm lại (suy ngẫm lại thì mik sai)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\)
\(=>m_S=m_{FeS}-m_{Fe}\\ =>m_S=22-14\\ =>m_S=8\left(g\right)\)
khối lượng lưu huỳnh đã lấy là
\(10-8=2\left(g\right)\)
\(n_{FeS}=\dfrac{17,6}{88}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,2 <----- 0,2
\(m_{S\left(dư\right)}=8-32.0,2=1,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(pthh:Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
LTL: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
theo pt , \(n_{S\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\
=>n_{S\left(d\right)}=0,25=-0,2=0,05\left(mol\right)\\
=>m_{S\left(d\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng:
m F e + m S = m F e S
Khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là:
m S = m F e S - m F e = 44 – 28 = 16(g)
Khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 20 – 16 = 4 (g)
\(n_{FeS}=\dfrac{44}{88}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,5 0,5
\(m_{S\left(dư\right)}=20-32.0,5=4\left(g\right)\)
a) Fe + S \(_{\underrightarrow{to}}\) FeS
nS = 0,5mol ; nFe = 0,5mol
Dựa theo PTHH=> Hai chất đều hết.
nFeS = nFe=0,5 mol ⇒ mFeS = 0,5. 88 = 44g
b) Fe + S \(\underrightarrow{to}\) FeS
nS = 0,25mol ; nFe = 0,5mol
Vì: 0,251<0,51⇒0,251<0,51⇒S hết, Fe dư
-nFeS = nS = 0,25 mol
=>mFeS = 0,25 . 88 = 22g
nFe(dư)= 0,5− (0,25.11) = 0,25mol
=> mFe(dư)=0,25.56=14g
PTPỨ: Fe + S \(\rightarrow\) FeS
Ta có: nFeS = \(\frac{44}{\left(56+32\right)}\) = 0,5 mol
Theo ptr: nS(p.ứ) = nFeS = 0,5 mol
\(\Rightarrow\) mS(pứ) = 0,5 . 32 = 16(g)
\(\Rightarrow\) mS (dư)= 20-16=4g
PTHH: Fe + S ===> FeS
nS = 8 / 32 = 0,25 mol
nFe = 28 / 56 = 0,5 mol
Lập tỉ lệ số mol theo phương trình => S hết, Fe dư
=> nFeS = nS = 0,25 mol
=> mFeS = 0,25 x 88 = 22 gam
nFe(dư) = 0,5 - 0,25 = 0,25 mol
=> mFe(dư) = 0,25 x 56 = 14 gam
để đốt cháy 1 mol X cần 6,5 mol O2 thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O xác định CTPT của X? Giúp em bài này với ạ