Điện trở R1=10\(\Omega\) chịu được hiệu điện thế lớn nhất là U1=6V. Điện trở R2=5\(\Omega\) chịu được hiệu điện thế lớn nhất là U2=4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đối với điện trở 1 ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_{1max}=6V\\R_1=10\Omega\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow I_{1max}=0,6A\)
Đối với điện trở 2 ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_{2max}=4V\\R_2=5\Omega\end{matrix}\right.\)\(I_{2max}=0,8A\)
Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
\(I_1=I_2=I\le I_{1max}\)
\(\Rightarrow I_{max}=I_{1max}\)
\(\Rightarrow U_{max}=I_{max}\cdot R=0,6\cdot\left(10+5\right)=9V\)
\(R_1ntR_2\)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=2.15=30V\\U_2=I_2.R_2=3.5=15V\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow U_{max}=U_1+U_2=30+15=45V\)
Vì R1 = 30 Ω chịu được CĐDĐ lớn nhất là 2A và điện trở R2 =50 Ω chịu được CĐDĐ lớn nhất là 2,5A
=> Itm=2A
Vì R1 nt R2=>Rtm=R1+R2=30+50=80Ω
=>Utm=Rtm.Itm=80.2=160V
Điện trở tương đương của mạch:
Rtd = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 Ω
I1 = \(\dfrac{U_1}{R_1}\)= \(\dfrac{6}{10}\) = 0,6 A
I2 = \(\dfrac{U_2}{R_2}\) = \(\dfrac{4}{5}\) = 0,8 A
Vậy CĐDĐ lớn nhất mạch chịu được là 0,6 A
Hiệu điện thế lớn nhất mạch chịu được:
U = I . Rtd = 0,6 . 15 = 9 V
=> Chọn câu D
Chọn câu D. 40V
Điện trở tương đương khi ghép nối tiếp hai điện trở:
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 10 = 40 Ω
Vì khi ghép nối tiếp I1 = I2 = I, mà I1 max > I2 max nên để đảm bảo R2 không bị hỏng (tức là dòng qua R2 không được vượt quá I2 max = 1A) thì cường độ dòng điện cực đại qua đoan mạch là I = I1 max = 1A.
Khi đó hiệu điện thế giới hạn có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
Ugiới hạn = I.Rtđ = 1.40 = 40V
Cường độ dòng điện lớn nhất mà R1 chịu được là: \(I_1=\dfrac{6}{10}=0,6A\)
Cường độ dòng điện lớn nhất mà R2 chịu được là: \(I_2=\dfrac{4}{5}=0,8A\)
Do vậy, khi mắc R1 nối tiếp với R2 thì cường độ dòng điện lớn nhất mà mạch chịu được là: \(I=I_1=0,6A\)
Hiệu điện thế lớn nhất mà mạch chịu được là: \(U=0,6.(10+5)=9V\)