CaCo3 được dùng để sản xuất CaO. Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 5,6 tấn CaO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CaCO3 => CaO + CO2
100<----------56
x <-----------5,6
=> x= 5,6.100/56 = 10 (tấn)
`n_(CaO) = m/M=42/(40+16)=0,75(mol)`
`PTHH: CaCO_3 -> CaO + CO_2`
tỉ lệ 1 ; 1 : 1
n(mol) 0,75<----------0,75--->0,75
`m_(CaCO_3)=nxxM=0,75xx(40+12+16xx3)=75(g)`
Bài 1 :
Ta có PTHH :
\(KOH+HNO3->KNO3+H2O\)
56 kg + 63 kg -------> 101 kg
x kg + y kg ---------> 1000 kg
=> x = m KOH(cần) = \(\dfrac{1000.56}{101}\approx554,5\left(kg\right)=0,5545\left(t\text{ấn}\right)\)
y = mHNO3(cần) = \(\dfrac{1000.63}{101}\approx623,8\left(kg\right)=0,6238\left(t\text{ấn}\right)\)
Bài 2 : Ta có : mFe(có trong thép) = \(\dfrac{98.10}{100}=9,8\left(t\text{ấn}\right)\)
Ta có PTHH :
\(Fe2O3+3H2-^{t0}->2Fe+3H2O\)
160 kg----->6kg---------> 112kg
x kg---------> ykg--------> 9800 kg
=> x = mFe2O3 = \(\dfrac{9800.160}{112}=14000\left(kg\right)=14\left(t\text{ấn}\right)\)
y = mH2 = \(\dfrac{9800.6}{112}=525\left(kg\right)=0,525\left(t\text{ấn}\right)=>VH2\left(\text{đ}ktc\right)=\dfrac{525000}{2}.22,4=5880000\left(l\right)\)
Ta có phương trình hóa học :
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo phương trình :
Cứ \(1\) mol \(CaCO_3\) nhiệt phân tạo 1 mol CaO
Hay 100g CaCO3 nhiệt phân tạo 56g CaO
Hay 100 tấn CaCO3 nhiệt phân tạo 56 tấn CaO
Vậy khối lượng CaCO3 tạo ra 1,4 tấn CaO là :
\(m_{CaCO3.pư}=\dfrac{1,4.100}{56}=2,5\)(tấn)
Do hiệu suất 80% nên khối lượng CaCO3 ban đầu là :
\(m_{CaCO3.bđ}=\dfrac{2,5}{80\%}=3,125\) ( tấn )
Khối lượng đá vôi đem đi nung là :
\(m=\dfrac{3,125}{75\%}=4,167\)( tấn )
CaCO3 -to->CaO + CO2
100 56
2,5 ← 1,4
mCaCO3 (lý thuyết) = \(\dfrac{2,5.100}{80}\)= 3,125 gam (tấn) (đề bài không rõ đơn vị)
Khối lượng đá vôi = \(\dfrac{3,125.100}{75}\)= 4,17 gam (tấn)
a) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)
c) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=3,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=3,5.22,4=78,4\left(lít\right)\)
d) \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
CaCO3 -> CaO + CO2
100 56
a 5,6
=>a=\(\dfrac{5,6.100}{56}=10\)(tấn)
Giải:
a) Số mol Cao là:
nCaO = m/M = 3,92/56 = 0,07 (mol)
Khối lượng CaCO3 cần dùng là:
mCaCO3 = n.M = 0,07.100 = 7 (g)
b) Số mol CO2 là:
nCO2 = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
Khối lượng CaCO3 cần dùng là:
mCaCO3 = n.M = 0,25.100 = 25 (g)
Vậy ...
â)-số mol CAo là:nCAo=m/M=3.92/56=0,07 (mol)
-khối lượng CaCO3 cần dùng là:mCaCO3=n.M=0,07.100=7(g)
b)-số mol CO2 là:nCO2=V/22,4=5,6/22,4=0,25(mol)
-khối lượng CaCO3 cần dùng là:mCaCO3=n.M=0,25.100=25(g)
vậy sau phản ứng thu được 5,6 lít CO2 thì cần 25 g CaCO3 phản ứng
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{42}{56}=0,75\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,75.100=75\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
PTHH:
CaCO3 =(nhiệt)=> CaO + CO2
1 (mol)------------1 (mol)
100(tấn) -----------56 (tấn)
x (tấn)-------------5,6 (tấn)
Ta lập các số mol và khối lượng trên phương trình ( x là khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 5,6 tấn CaO )
=> x = \(\frac{5,6\times100}{56}=10\left(t\text{ấn}\right)\)
Vậy khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 5,6 tấn CaO là 10 (tấn)
còn 1 bài nữa ạ