soan bai skills 1 uit 8 trang 22 tap 2 tieng anh 7
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, My best friend likes / doesn't like camping because he doesn't have a tent .
2, She / he is watering flowers because she/he likes flowers
3, He / She is using binocular because he / she likes seeing the bird on the sky
4,He / She is going shopping because she / he wants to buy some clothes
5, He / She making a cake because she/ he wants to give her/his brother for his birthday .
6,He / She is climbing mountain because she/he likes climbing mountain
1, My best friend likes / doesn't like camping because he doesn't have a tent
2, She /he is watering flowers
3, He /She is using binocular
4, He /She is going shopping
5, He / She is making a cake
6,He / She is climbing mountian
*lưu ý:quê em miền Bắc
có 4 mùa :xuân ,hạ ,thu ,đông
+muà xuân: khí hậu ấm áp, muôn hoa đua nở,cây cối đâm chồi nảy lộc, chim thú kéo nhau về
+mùa hè :oi nồng,nóng nực, là mùa cây trái sai trĩu,mùa hoa phượng nở
+mùa thu :thời tiết se se lạnh, lá rụng nhiều
+mùa đông: lạnh buốt,nhiệt độ xuống thấp,cây cối trụi trơ,chim thú ngủ đông
Bài I /
1, there
2, first
3,past
4, after
5,a
6, time
7, beautiful
8, next to
Bài II/
1, watches
2,listens
3,goes
4, play
5, do you get
I,
1. there
2. first
3. past
4. after
5. do
6. time
7. beautiful
8. next to
II.
1. watches
2. listens
3. goes
4. play
5. do... get
A. Schedules (Phần 1-7 trang 42-46 SGK Tiếng Anh 7)
1. Listen and repeat.
(Nghe và đọc.)
- It's seven o'clock. (Bây giờ là 7 giờ)
- It's four fifteen. (4 giờ 15 phút)
= It's a quarter past four.
- It's five twenty-five. (5 giờ 25 phút)
= It's twenty-five past five.
- It's eight thirty. (8 giờ 30 phút)
= It's half past eight.
- It's nine forty. (9 giờ 40 phút)
= It's twenty to ten. (10 giờ kém 20 phút)
- It's one forty-five. (1 giờ 45 phút)
= It's a quarter to two. (2 giờ kém 15 phút)
Now practice saying the time with a partner. (Bây giờ thực hành nói giờ với bạn học.)
- What time is it? (Mấy giờ rồi?)
It's seven o'clock.
- What time is it? (3.15)
It's three fifteen.
It's fifteen past three.
It's a quarter past three.
- What time is it? (4.30)
It's four thirty.
It's half past four.
- What time is it? (9.50)
It's nine fifty.
It's ten to ten.
2. Answer about you.
(Trả lời về bạn.)
a) What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)
=> I get up at 6 o'clock.
b) What time do classes start? (Các tiết học bắt đầu lúc mấy giờ?)
=> Classes start at 7 o'clock.
c) What time do they finish? (Chúng kết thúc lúc mấy giờ?)
=> They finish at eleven thirty.
d) What time do you have lunch? (Bạn ăn trưa lúc mấy giờ?)
=> I have lunch at eleven fourty-five.
e) What time do you go to bed? (Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)
=> I go to bed at 10 o'clock.
3. Listen and write. Complete the schedule.
(Nghe và đọc. Hoàn thành thời khóa biểu sau.)
Math English Music History Physics
Friday
7.00 | 7.50 | 8.40 | 9.40 | 10.30 |
English | Geography | Music | Physics | History |
Saturday
1.00 | 2.40 | 3.40 | 4.30 |
Physical Education | Math | English | Physics |
Một số tên môn học:
Math : môn Toán | Physical Education: môn Thể Dục |
Geography : môn Địa Lý | History : môn Lịch Sử |
Music : môn Nhạc | Physics : môn Vật Lý |
Literature: môn Văn | Home Economics : môn Kinh tế Gia đình |
Chemistry : môn Hóa | Assembly : Chào cờ |
Biology : môn Sinh | Class Meeting : Sinh hoạt lớp |
4. Look at the pictures. Ask and answer questions.
(Nhìn vào các bức tranh sau. Hỏi và đáp.)
Lan
- What is Lan doing? (Lan đang làm gì?)
=> Lan is studying Physics.
- What time does Lan have her Physics class? (Khi nào thì cô ấy có tiết Vật Lý?)
=> She has her Physics class at eight forty.
Binh
- What is Binh doing?
=> He's studying Geography.
- What time does he have his Geography class?
=> He has his Geography class at ten ten.
Hung
- What is Hung doing?
=> He's studying English.
- What time does Hung have his English class?
=> He has his English class at nine forty.
Loan
- What is Loan doing?
=> She's studying music.
- What time does Loan have her Music class?
=> She has her music class at half past three.
Hoa
- What is Hoa doing?
=> She's studying Math.
- What time does Hoa have her Math class?
=> She has her Math class at ten to two.
Mi
- What is Mi doing?
=> She's doing exercise.
- What time does she have her Physical Education class?
=> She has her Physical Education class at two forty.
5. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Hướng dẫn dịch:
Hoa: Khi nào bạn có tiết tiếng Anh?
Thu: Mình có các tiết tiếng Anh vào thứ Tư và thứ Năm.
Hoa: Chúng bắt đầu lúc mấy giờ?
Thu: Tiết tiếng Anh đầu tiên của mình vào ngày thứ Tư lúc 8 giờ 40. Vào thứ Năm, mình có tiết tiếng Anh lúc 9 giờ 40.
Hoa: Vào thứ Năm bạn còn có những tiết học khác không?
Thu: Mình có tiết Toán, Địa Lý, Thể Dục và Nhạc.
Hoa: Môn học ưa thích của bạn là gì vậy Thu?
Thu: Mình thích môn Lịch Sử. Đó là môn học thú vị và quan trọng.
Hoa: Ừ, mình cũng thích môn Lịch Sử.
Thu: Môn học ưa thích của bạn là gì?
Hoa: À, môn Toán. Nó thì khó nhưng thú vị.
Write your schedule in your exercise book. Then ask and answer question about your schedule with a partner. (Viết thời khóa biểu của bạn vào vở bài tập. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về thời khóa biểu của em với bạn học.)
Gợi ý: Các bạn viết thời khóa biểu dạng bảng vào vở bài tập, sau đó dựa vào bảng để hỏi và trả lời các câu hỏi giống như:
A: When do you have Math?
B: I have Literature classes on Monday and Wednesday.
A: What other classes do you have on Monday?
B: I have English and History.
A: When do you have Literature class?
B: .....
6. Read.
(Đọc.)
Hướng dẫn dịch:
TRƯỜNG HỌC Ở MỸ
Trường học ở Mỹ thì hơi khác với trường học ở Việt Nam. Thường thì không có đồng phục học sinh. Giờ học bắt đầu lúc 8 giờ 30 mỗi sáng và ngày học ở trường kết thúc vào lúc 3 giờ 30 hoặc 4 giờ. Không có giờ học vào thứ Bảy.
Học sinh có một giờ để ăn trưa và hai lần giải lao 20 phút mỗi ngày. Một lần giải lao vào buổi sáng, lần kia vào buổi chiều. Học sinh thường đi đến quán ăn tự phục vụ của trường để mua đồ ăn nhẹ và đồ uống vào giờ giải lao hoặc giờ ăn trưa. Các hoạt động ngoại khóa phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.
Questions: true or false? Check the boxes. (Câu hỏi: đúng hay sai? Đánh dấu vào hộp.)
TF
a) Students do not usually wear school uniform. | v | |
b) There arc classes on Saturday morning. | v | |
c) Students don't have a break on the afternoon. | v | |
d) The school cafeteria sells food to students. | v | |
e) The school cafeteria only open at lunch time. | v | |
f) Baseball is an unpopular after-school activity. | v |
7. Play with words.
(Chơi với chữ.)
Hướng dẫn dịch:
Remember.
(Ghi nhớ.)
Always listen to the teacher's lectures, read a lot of books and have to do all the homework
Help me T.T https://hoc24.vn/cau-hoi/su-dung-hang-dang-thuc-hieu-2-binh-phuonghelp-mik-tt-kho-qua.2149845215076
UNIT 8: FILMS SKILLS 1 CÁC KĨ NĂNG 1 (Tr.22) Reading 1. Read Nick's review of the film Titanic on his blog. Then find and underline these words in the passage. What do they mean? (Đọc bài đánh giá của Nick về bộ phim Titanic trên blog của cậu ấy. Sau đó tìm và gạch chân những từ sau trong bài văn. Chúng có ý nghĩa gì?) 1. sinking: chìm 3. special effects: hiệu ứng đặc biệt 2. must-see: phải xem 4. visuals: hình ảnh Bài dịch: BLOG FILM Thứ 2, ngày 20 tháng 4 ... Titanic là một bộ phim lãng mạn được đạo diễn bởi James Cameron. Tuy vậy nó cũng nói về một thảm họa. Nó được đóng bởi Leonardo DiCaprio và Kate Winslet. Đây là bộ phim về vụ chìm tàu Titanic trong chuyến hành trình đầu tiên của nó. Diễn viên chính là Jack Dawson và Rose DeWitt Bukater. Jack cứu Rose khi cô ấy định tự tử trong chuyến hành trình trên tàu. Mặc dù họ đến từ các giai cấp khác nhau trong xã hội và Rose thì đã đính hôn, họ vẫn yêu nhau. Bộ phim có một kết thúc buồn: Chiếc tàu Titanic chìm và hơn một ngàn người chết trong thảm họa đó, kể cả Jack. Các nhà phê bình nói rằng đây là một phim phải xem. Tôi đồng ý bởi bộ phim rất xúc động và diễn xuất rất xuất sắc. Hiệu ứng đặc biệt, hình ảnh và âm nhạc đều tuyệt vời. Titanic là một bộ phim buồn. Tuy vậy nhiều người yêu thích nó. Hãy đi xem nó nếu bạn có thể. Được đăng bởi Nick vào 5.30. chiều. 2. Read Nick's blog again and answer the questions. (Đọc lại blog của Nick và trả lời câu hỏi.) 1. It's a romantic film. 2. It stars Leonardo DiCaprio and Kate Winslet. 3. It's about the sinking of the ship Titanic on its first voyage. 4. The main characters are Jack Dawson and Rose DeWitt Bukater. Jack saves Rose from killing herself during the journey on board. Although they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love. 5. It has a sad ending. 6. They say it is a must-see film. Speaking 3. Look at the film posters below. Work in pairs. Talk about the films you would/ wouldn't like to see. (Nhìn vào các tấm áp phích phim dưới đây. Làm việc theo cặp. Nói về các bộ phim bạn muốn/ sẽ không muốn xem.) PIRATES OF SOUTHEST ASIA (NHỮNG TÊN CƯỚP BIỂN VÙNG ĐÔNG NAM Á) Phim tài liệu: Phim nói về những tên cướp biển trong thời đại ngày nay ở Indonesia và Malaysia, chúng tấn công những con tàu khác. Peter O'Toole là người dẫn chuyện. Các nhà phê bình nói rằng phim này rất sốc nhưng đó là bộ phim phải xem. Giờ chiếu: 8.15 tối tại rạp Broadway Theatre. BIG BEN DOWN (THÁP ĐỒNG HỒ BIG BEN SỤP ĐỔ) Phim hành động: Phim nói về một nhóm khủng bố. Chúng kiểm soát tháp đồng hồ Big Ben và đe dọa sẽ phá hủy nó. Phim được diễn bởi Bruce Willis trong vai một cảnh sát New York đang du lịch ở London. Giờ chiếu: 3.30 chiều và 8.30 tối hàng ngày tại rạp Kim Đồng. THE CHAINSAW MASSACRE AT HALLOWEEN (CUỘC THẢM SÁT CƯA XÍCH TRONG NGÀY HALLOWEEN) Phim kinh dị: Phim nói về một tên sát nhân, hắn trốn khỏi một bệnh viện. Câu chuyện diên ra tại một hội trại trẻ em vào ngày lễ hội Halloween. Jamie Lee Curtis đóng vai một giáo viên yêu tên sát nhân. Các nhà phê bình nói rằng bộ phim này rất đáng sợ và có lẽ là phim đáng sợ nhất mọi thòi đại. Giờ chiếu: 8.00 tối tại rạp Odeon Theatre. PLANET OF THE JELLYFISH (HÀNH TINH SỨA) Phim khoa học viễn tưởng: Phim nói về những con sứa siêu thông minh tấn công trái đất trong tương lai. Diễn viên Cameron Diaz diễn vai chiến binh được cử đi chặn cuộc tấn công của loài sứa ngoài không gian. Các nhà phê bình nói rằng bộ phim này rất hay và hấp dẫn. Giờ chiếu: 3.00 chiều và 8.30 tối hàng ngày tại rạp Ngọc Khánh. 4. Now, ask and answer questions about the films. (Bây giờ hỏi và trả lời câu hỏi vê các phim.) A: I want to see Planet of the Jellyfish. B: What kind of film is it? A: It's a science fiction. B: What is it about? A: It's about super intelligent space jellyfish that attack the Earth in the future. B: Who does the film star? A: It stars Cameron Diaz as a soldier, who is sent to stop the attack of space jelly-fish. 5. Hot seating: In group, choose a student to play the role of a character in any of the films above. Brainstorm questions you'd like to ask. Then interview the student. (Ghế nóng: Làm theo nhóm, chọn một bạn chơi trò đóng vai bất cứ nhân vật nào trong sô các phim trên. Hãy suy nghĩ các câu hỏi mà bạn sẽ hỏi. Sau đó phỏng vấn các bạn khác.) Suggested answers (Câu trả lời gợi ý) Can you describe your new film in three words? (Bạn có thể miêu tả bộ phim mới bằng ba từ không?) Funny, romantic, moving. (Hài hước, lãng mạn, cảm động.) Did you enjoy making the film? (Bạn có thích làm phim không?) Yes, I did. (Có, tớ thích.) Why should we watch this film? (Tại sao chúng ta nên xem bộ phim này?) Because it's a very moving and funny film. It will make you relax after a hard day. (Bởi vì nó rất xúc động và hài hước. Nó sẽ giúp bạn thư giãn sau một ngày vất vả.) Who stars it? (Ai đóng phim này.) It stars Duy Khanh and Le Quyen. (Duy Khánh và Lệ Quyên.) What do the critics say about it? (Giới phê bình nói gì về phim này?) They say that it's a must-seen film if you want to see a romatic and funny film. (Họ cho rằng đây là một bộ phim phải xem nếu bạn muốn xem phim lãng mạn và hài hước.)
p vào link này nha: http://hoctottienganh.net/skills-1-unit-8-lop-7-trang-22-sgk-34-1742.html