Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Tìm kiểu gen của F1
aj giúp e vs đg cần gấp tks
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30:30= 1 : 1
(Theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)
Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ ® Gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X. Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích ®Ta có (3 : 1) (1 : 1) 27 : 18 : 12 : 3
® Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 cá vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ ® Không phải tương tác bổ sung (nếu bố sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)
+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb,aaB- : trắng, aabb : đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
Đem con cái F1 này lai phân tích :
sẽ không tạo ra con đực nhỏ, đỏ ( a d a d X b X b ) ® loại
+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb : trắng; aaB-: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
P:
Cái F1, lai phân tích :
Tỉ lệ cá đực vảy đỏ, nhỏ ở Fa là
®
® Có hoán vị gen với tần số f = 0,2 ® Giả sử đúng
(1) Sai. Vì ở Fa có 2 kiểu gen vảy trắng, to là
(2) Đúng. Vì A D a d X B X b =0,4.0,5 = 20%.
(3) Đúng. Vì a d a d X b Y = 0,4.0,5 = 0,2; A d a d X b Y = 0,1.0,5 = 0,05, tổng bằng 25%.
(4) Sai. Vì có 4.2 = 8 kiểu gen.
Đáp án B
Đáp án B
Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30:30= 1 : 1
(Theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)
Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ ® Gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X. Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích ®Ta có (3 : 1) (1 : 1) 27 : 18 : 12 : 3
® Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 cá vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ ® Không phải tương tác bổ sung (nếu bố sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)
+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb,aaB- : trắng, aabb : đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
Đem con cái F1 này lai phân tích :
sẽ không tạo ra con đực nhỏ, đỏ ® loại
+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb : trắng; aaB-: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
P:
Cái F1, lai phân tích :
Tỉ lệ cá đực vảy đỏ, nhỏ ở Fa là
® Có hoán vị gen với tần số f = 0,2 ® Giả sử đúng
(1) Sai. Vì ở Fa có 2 kiểu gen vảy trắng, to là
(2) Đúng. Vì
(3) Đúng. Vì , tổng bằng 25%.
(4) Sai. Vì có 4.2 = 8 kiểu gen.
Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30 : 30 = 1 : 1 (theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)
Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ → gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X.
Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích. Ta có: 3 : 1 1 : 1 ≠ 27 : 18 : 12 : 3
→ Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 có vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ
→ không phải tương tác bổ sung ( nếu bổ sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)
+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb, aaB-: trắng, aabb: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb: trắng; aaB-: đỏ)thì ta có sơ đồ lai:
Đáp án B
Đáp án D
Xét tính trạng kích thước vảy
P: đực to x cái nhỏ
F1 : 100% to
Cái F1 lai phân tích
Fa : 9 to : 6 nhỏ : 4 nhỏ ( đực) : 1 to(đực)
Do tính trạng kích thước vảy do 1 gen qui định
A to > a nhỏ
Có 2 trường hợp xảy ra :
TH1 : gen trên NST thường :
Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ <=> Fa : 1 to : 1 nhỏ
Đực : 5 to : 5 nhỏ
F1 : Aa x aa
TH2 : gen nằm trên NST giới tính XY ở vùng tương đồng
Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ
Đực : 5 to : 5 nhỏ
F1 : XAYa x XaXa
Xét tính trạng màu sắc :
P: đực trắng x cái trắng
F1 : 100% trắng
Cái F1 lai phân tích
Fa : 3 trắng : 1 đỏ (đực)
Do Fa có 4 tổ hợp lai
=> Cái F1 cho 4 tổ hợp giao tử
Tính trạng khác nhau ở 2 giới <=> có gen nằm trên NST giới tính
F1 : Bb XDY x bb XdXd
Fa : cái : Bb XdY : bb XdY
Đực : Bb XDXd : bb XDXd
F1 vảy trắng ó B-D- vảy trắng
=> Kiểu hình bbD- cho vảy đỏ
=> B-D- = B-dd = bbdd = trắng
=> Tính trạng do 2 cặp gen qui định theo kiểu tương tác át chế :
B át chế b, D, d
D cho kiểu hình đỏ
Xét cả 2 tính trạng : giả sử 3 cặp gen phân li độc lập
Fa : ( 1to : 1 nhỏ ) x ( 3 trắng : 1 đỏ ) – khác với đề bài
=> Vậy Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST
F1 : (Aa,Bb) XDYx a b a b Xd Xd
Fa : cái : 5 cá vảy trắng- to : 5 cá vảy trắng- nhỏ:
Đực : 4 vảy trắng – to : 4 vảy đỏ- nhỏ : 1 trắng – nhỏ : 1 vảy đỏ- to
Có đực vảy đỏ , a b a b XDXdnhỏ = 1 20
Mà XDXd = 1 4
=> Kiểu gen a b a b = 1 5
=> Cá cái F1 cho giao tử ab = 2 5
=> Cá cái F1 : A B a b XDY và tần số hoán vị gen là f = 20%
Trong tổng số cá vảy trắng to Fa , cá đực chiếm tỉ lệ : 4 9
Vậy các phương án đúng là 1, 4, 5
Đáp án A
Phép lai phân tích:
- Xét trắng/ Đỏ =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb=aaB-=aabb: Trắng)
- Xét nhỏ/ To =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Đỏ, D-ee=ddE-=ddee: Trắng)
- Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên => Tính trạng này do gen NST X quy định
- F 1 lai phân tích: AaBbDdX E Y × aabbddX e X e
- Đực trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb) X E X e
- Cái trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb) 1 / 2 DdX e Y ; 1 / 2 ddX e Y
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3; dX e =1/2; dY=3/8
=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là aabbddX e Y = 2/3x2/3x1/2x3/8 =1/12
Chọn A.
Phép lai phân tích :
- Xét trắng/Đỏ = 3/1
=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét nhỏ/ To = 3/1
=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Đỏ, D-ee = ddE- = ddee: Trắng)
- Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên
=> Tính trạng này do gen NST X quy định.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe
- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)
- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3; dXe = 1/2; dY = 3/8
=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12
Đáp án A
Chú ý: P AaBb x aabb
F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL
F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7
F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1
Phép lai phân tích:
- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)
- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe
- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)
- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8
=> Cái trắng – nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12
-Theo đề: Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to.
=> Vảy to là trội so với vảy nhỏ.
-Xét tính trạng màu vảy:
F2: \(\dfrac{Trắng}{Đỏ}=\dfrac{17+18}{12+3}=\dfrac{3}{1}\)
=> Vảy trắng là trội so với vảy đỏ.
- Xét tính trạng kích thước vảy:
F2: \(\dfrac{To}{Nhỏ}=\dfrac{27+3}{18+12}=\dfrac{1}{1}\)
- Ta có tích tỉ lệ khi xét riêng:
(3:1)(1:1)=3:3:1:1
Mà theo đề có tỉ lệ kiểu hình = 9:6:4:1
=> Đây là hiện tượng hoán vị gen
Quy ước gen: A-Trắng
a-Đỏ
B-To
b-nhỏ.
- P: ( Trắng to) \(\dfrac{AB}{AB}\) x ( Trắng nhỏ) \(\dfrac{Ab}{Ab}\)
F1: 100% (Trắng to) \(\dfrac{AB}{ab}\)