Hợp chất A có công thức RAl(SO4)2.n H2O (R là kim loại kiềm).Lấy 7,11 g A đem nung nóng đến khối lượng không đổi,được 3,87 g muối khan.Lấy 7,11 g A hoà tan vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư,thu được 6,99g kết tủa.
1) Xác định công thức của A
2) Biết rằng nồng độ dung dịch RAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ c là 5,66%
a) Tính độ tan RAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ c
b) Lấy 600 g dung dịch RAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ c đem đun nóng cho bay hơi bớt 200 g nước, phần còn lại đươc làm lạnh tới 20 độ c. Tính số gam chất A bị tách ra
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lấy 7,11 gam phèn nung tới khối lượng không đổi thì thu được 3,87 gam phèn khan. => Khối lượng nước ở trong phèn là:
mH2O(.)phèn = 7,11 – 3,87 = 3,24(g)
Số mol nước ở trong phèn: nH2O(.) phèn = 3,24/18 = 0,18 (mol)
Số mol kết tủa BaSO4: nBaSO4 = 6,99/233 = 0,03 (mol)
Ta có: Số mol phèn = ½ số mol của kết tủa
BaSO4 = ½ x 0,03 = 0,015 (mol)
Do đó khối lượng mol của phèn là: M phèn = 7,11/0,015 = 474(g)
Vì số mol của H2O trong phèn là 0,18 và số mol của phèn là 0,015 nên ta có phương trình: 0,015n = 0,18. Giải ra được: n = 12.
Do đó khối lượng của kim loại M trong phèn là:
MM = 474 – 27 - 12x18 – 96x2 = 39 (g) => M là Kali
(thỏa mãn là kim loại thuộc nhóm IA bảng tuần hoàn các NTHH).
Kết luận: Vậy CTPT của phèn là : KAl(SO4)2.12H2O.
Qui đổi X về x mol Fe và y mol S
Các quá trình : +/Cho e: Fe → Fe+3 + 3e
S → S+6 + 6e
+/ Nhận e: N+5 + 3e → N+2
N+5 + 1e → N+4
Đặt n NO = a mol ; n NO2 = b mol
=> a + b = 2,2 mol
30a + 46b = 85,2
=>a= 1 mol ; b= 1,2 mol
=> n e trao đổi = 3x + 6y = 1.3 + 1,2 = 4,2 mol
Cho Ba(OH)2 dư vào Y => Fe(OH)3 và BaSO4
Nung => Fe2O3 và BaSO4
=>Bảo toàn nguyên tố : 80x + 233y = 148,5
=>x= 0,4 mol ; y = 0,5 mol
=> m= 38,4g
=>A
Bài giải:
2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Al + 6H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
(chú ý là H2SO4 đặc, nóng sẽ khử kim loại tạo muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất)
Lượng 3 muối sunfat = 45,1.2 = 90,2 gam và số mol SO2 = 0,7 mol
Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Al2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O
Kết tủa lọc được chỉ còn Fe(OH)3 và Cu(OH)2
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
12.2 = 24 (gam) là tổng lượng 2 oxit Fe2O3 + CuO
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, Al, Cu
Ta có hệ 3 phương trình:
1,5x + 1,5y + z = 0,7
200x + 171y + 160z = 90,2
80x + 80z = 24
Giải hệ cho x = 0,2 ; y = 0,2 ; z = 0,1
Suy ra khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu: mFe = 11,2 g ; mAl = 5,4 g ; mCu = 6,4 g
\\ok//