Cho dung dịch HCl 1M vào dung dịch có x mol NaAlO2 . Khi thể tích dung dịch HCl là 100ml hoặc 300 ml thì lượng kết tủa thu được đều bằng nhau . Giá trị của x là
A, 0,15
B, 0,1
C, 0,25
D, 0,3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol của Na2O là x, Al2O3 là y mol
Nhận thấy khi thêm 0,1 mol HCl mới bắt đầu tạo kết tủa → Trong dung dịch X chứa NaAlO2 và NaOH dư → nNaOH dư = 0,1 mol
Khi thêm 0,25 mol hoặc 0,65 mol HCl thì lượng kết tủa như nhau → khi thêm 0,25 mol HCl thì lượng HCl hết lượng NaAlO2 còn dư
→ nHCl = nNaOH dư + nAl(OH)3 → 0,25 = 0,1 + nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,15 mol
Khi thêm 0,65 mol thì HCl và NaAlO2 đều hết
→ 4nNaAlO2 = (nHCl -nNaOH dư)+ 3nAl(OH)3 → 8y = (0,65-0,1) + 3.0,15 → y = 0,125 mol
Bảo toàn nguyên tố Na → nNa2O = (nNaOH dư + nNaAlO2) :2 = (0,1 + 0,25 ):2 = 0,175mol
→ m= 0,125.102 +0,175.62 = 23,6 gam.
Đáp án B
Bắt đầu xuất hiện kết tủa n H C l = n N a O H ( d u ) = 0 , 1 S ố m o l H C l s a u k h i p h ả n ứ n g v ớ i N a O H n H C l ( 1 ) = 0 , 2 - 0 , 1 = 0 , 1 ; n H C l ( 2 ) = 0 , 6 - 0 , 1 = 0 , 5
Do khi cho vào 200ml hoặc 600ml HCl thì đều thu được cùng một lượng kết tủa nên ở TN1 kết tủa chưa tan, ở TN2 kết
tủa tan 1 phần
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X (NaOH dư,NaAlO2)
Chú ý thứ tự các phản ứng khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch X
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
NaAlO2+ HCl+ H2O → NaCl + Al(OH)3 (2)
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (3)
Khi thêm 0,1 mol HCl thì bắt đầu xuất hiện kết tủa → nNaOH dư = 0,1 mol (xảy ra (1))
Khi thêm 0,2 mol HCl thì xảy ra (1), (2) ( lượng AlO2- trong pt (2)dư )
→ nkết tủa = nH+ phản ứng (2) = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol → a = 7,8 gam. Loại B,D
Khi thêm 0,6 mol HCl xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa (xảy ra cả 3 phương trình)
→ 4×nAlO2- = 3nkết tủa + (nH+ -0,1) → nAlO2- = 0,2 mol
Vậy NaAlO2 0,2 mol, NaOH dư 0,1 mol → m= mAl2O3 + mNa2O = 0,1×102 + 0,15×62 = 19,5 gam
Đáp án A
Đáp án D
Có n(NaOH) = 0,15 mol; n(H2) = 0,08 mol.
Dd X gồm Na+; ZnO2-, OH‑.
OH- + H+ → H2O
ZnO2- + 2H+ → Zn(OH)2 ↓
Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + H2O.
Dùng hết 0,08 mol HCl thì bắt đầu có kết tủa → n(OH-) = 0,08 mol.
Khi cho 0,32 mol HCl hay 0,48 mol HCl vào dd X đều thu được a gam kết tủa.
Có:
n(H+ trước) = 2.n↓ + n(OH-) → n↓ = (0,32 – 0,08) : 2 = 0,12 mol.
n(H+ sau) = 4.n(ZnO2-) – 2n↓ + n(OH-) → n(ZnO2-) = 0,16 mol.
BTĐT trong dd X → n(Na+) = 0,4 mol.
BTNT (H): n(NaOH) + 2n(H2O) = 2.n(H2) + n(OH-)
→ n(H2O) = (2.0,08 + 0,08) : 2 = 0,045 mol.
BTKL: m(hh) + m(NaOH) + m(H2O) = m(H2) + m(Na+) + m(ZnO2-) + m(OH-)
→ m = (0,08.2 + 23.0,4 + 0,16.97 + 0,08.17) – (0,15.40 + 0,045.18) = 19,43 gam.
Đáp án D
Có n N a O H = 0,15 mol; n H 2 = 0,08 mol.
Dd X gồm Na+; ZnO2-, OH‑.
OH- + H+ → H2O
ZnO2- + 2H+ → Zn(OH)2 ↓
Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + H2O.
Dùng hết 0,08 mol HCl thì bắt đầu có kết tủa → n O H - = 0,08 mol.
Khi cho 0,32 mol HCl hay 0,48 mol HCl vào dd X đều thu được a gam kết tủa.
Có: n H + t r ư ớ c = 2.n↓ + n O H - → n↓ = (0,32 – 0,08) : 2 = 0,12 mol.
n H + s a u = 4. n Z n O 2 - – 2n↓ + n O H - → n Z n O 2 - = 0,16 mol.
BTĐT trong dd X → n N a + = 0,4 mol.
BTNT (H): n N a O H + 2 n H 2 O = 2. n H 2 + n O H -
→ n H 2 O = (2.0,08 + 0,08) : 2 = 0,045 mol.
BTKL: m h h + m N a O H + m H 2 O = m H 2 + m N a + + m Z n O 2 - + m O H -
→ m = (0,08.2 + 23.0,4 + 0,16.97 + 0,08.17) – (0,15.40 + 0,045.18) = 19,43 gam.
Chọn A
Để đạt V lớn nhất thì sẽ xảy ra trường hợp tạo kết tủa sau đó kết tủa tan 1 phần.
OH- + H+ → H2O
[Al(OH)4]- + H+ → Al(OH)3 ↓ + H2O Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 = 0,3.0,6 + 4.0,3.1- 3. = 0,78 mol
→ VHCl = 390 ml
Đáp án A
Dung dịch X gồm NaAlO2 và NaOH dư. Khi ta cho thêm 100ml dung dịch HCl vào X thì phản ứng giữa HCl và NaOH xảy ra đầu tiên, sau đó HCl mới phản ứng với NaAlO2
Khi ta cho thêm 0,1 mol HCl bắt đầu có kết tủa xảy ra nên
Khi ta cho thêm 0,3 mol HCl hoặc 0,7 mol thì đều thu được a gam kết tủa
Áp dụng công thức ta có
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na và Al
okkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkk