1. Đặt câu với từng từ trong mỗi nhóm từ sau để phân biệt từ đồng nghĩa:
a.cho, tặng, biếu.
b. ngoan cố, ngoan cường.
c. kết quả, hậu quả.
d.bình thường, tầm thường.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Sức khỏe của em rất bình thường.
- Hắn là một kẻ tầm thường.
- Kết quả bài kiểm tra toán của em rất tốt.
- Hậu quả của việc làm này không thể lường trước đc.
Học tốt
- Lan có sức học bình thường trong lớp.
- Đó là câu chuyện tầm thường.
- Kết quả học kì I này An xếp thứ nhất.
- Lũ lụt là hậu quả của việc chặt rừng bừa bãi.
Tôi và nó có mối quan hệ bình thường
Ích kỷ là 1 việc lm tầm thường
Trái Đất nóng lên là hậu quả của ô nhiễm môi trườq
Sau 1 năm phấn đấu, nó đã đạt đc kết quả như mong đợi
-Mình không học giỏi đâu,chỉ ở mức bình thường thôi.
-Hắn ta là một kẻ tầm thường.
-Vì chăm chỉ học nên kì thi này bạn Liên đã đạt kết quả tốt.
-cơn bão vừa qua đã gây ra hậu quả nặng nề cho đồng bào miền Trung.
chúc bạn hok tốt
a. - Kết quả là những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau của các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau.
+ Đặt câu: Dù kết quả cuộc thi thế nào thì tớ cũng tin cậu đã cố gắng hết sức.
- Hậu quả là kết quả không hay về sau. .
+ Đặt câu: Hành động dại dột của cậu đã gây ra hậu quả rất nghiêm trọng
b. - Khẩn trương là cần được tiến hành, được giải quyết một cách tích cực trong thời gian gấp, không thể chậm trễ nhiệm vụ. Có phần căng thẳng.
+ Đặt câu: Khẩn trương dọn dẹp vệ sinh, tạo cảnh quan các lô đất trống.
- Khẩn cấp là một tình trạng rất nghiêm trọng, cần được chú ý ngay và giải quyết ngay. Nếu không sẽ gây ra một hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến xung quanh.
+ Đặt câu: Máy bay buộc phải hạ cách khẩn cấp để đảm bảo tính mạng cho các hành khách.
- Ngoan cường là bền bỉ và kiên cường.
+ Đặt câu: Các chiến sĩ đã chiến đấu rất ngoan cường.
- Ngoan cố là khăng khăng không chịu từ bỏ ý nghĩ, hành động sai trái của mình, mặc dù bị phản đối vẫn cứ chống đối mạnh mẽ.
+ Đặt câu: Dù đã bị cảnh sát bắt, nhưng tội phạm vẫn cứ ngoan cố chống cự.
d. - Nguyện vọng là mong muốn một điều gì đó.
+ Đặt câu: Em muốn bày tỏ nguyện vọng đi du học với cha mẹ.
- Hi vọng là nơi khởi đầu của ước mơ,tiếng nói của mục đích sống, hi vọng nói với bạn và khẳng định với bạn rằng cho dù điều gì xảy ra chăng nữa, bạn cũng không thể sống mà không có hy vọng.
+ Đặt câu: Tôi hi vọng sẽ đặt được điểm 10 trong kì thi toán tới.
1. - Trái nghĩa với rộng rãi: chật hẹp, hẹp hòi.
- Trái nghĩa với hoang phí: dè xẻn, tiết kiệm.
- Trái nghĩa với ồn ào: yên lặng, yên tĩnh.
- Trái nghĩa với chia ré: đoàn kết, thống nhất.
3. Đi: + Nghĩa gốc: Bé Minh đã biết đi.
+ Nghĩa chuyển: Chờ bạn ấy đi dép đã.
Đứng: + Nghĩa gốc: Đứng trên đỉnh núi chắc mát lắm !
+ Nghĩa chuyển: Gió đứng lại.
3. - Khôn ngoan: Đồng nghĩa: thông minh, tài nhanh trí.
Trái nghĩa: ngu xuẩn, đần độn.
- Tài giỏi: Đồng nghĩa: Khéo léo, tài hoa.
Trái nghĩa: vống, thất bại.
Bài 1:Xếp các từ sau thành các nhóm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ: ánh đèn ,từ, cửa sổ,loãng, nhanh, thưa thớt, tắt, ngọn đèn, đỏ, trên, đài truyền hình,thàng phố, hạ thấp, kéo, chầm chậm, như, bóng bay,mềm mại.
câu3 : bình thường: bạn Linh học bình thường
tầm thường : trong lớp bạn ấy rất tầm thường
kết quả: hôm nay sẽ có kết quả thi
hậu quả: cậu ấy làm sai nên phải chịu hậu quả
Câu 1: Hãy tìm các VD về từ đồng nghĩa.
a) Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
VD về từ đồng nghĩa không hoàn toàn: chết-hi sinh, mổ xẻ-phẫu thuật,...
b) Từ đồng nghĩa hoàn toàn
VD về từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả-trái, tía-cha, khóm-dứa,..
Câu 2: Hãy tìm các VD về từ đồng nghĩa.
a) Từ đồng nghĩa có nhiều nghĩa: trông-nom,giữ,...
b) Từ đồng nghĩa có 1 nghĩa:heo-lợn
Câu 3: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
Thưa bác tình hình học tập của con dạo này vẫn bình thường ạ !
Tôi ko ngờ hành động của bạn lại tầm thường đến vậy
Kết quả của việc học tập chăm chỉ là được thành tích cao.
Hậu quả của việc lười học là bị điểm kém.
Câu 4: Đặt 2 câu với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, 2 câu với từ đồng nghĩa hoàn toàn, 2 câu với từ đồng nghĩa có nhiều nghĩa, 2 câu với từ đồng nghĩa có 1 nghĩa.
-Nhà vua muốn được nghe tiếng chim họa mi trước khi băng hà.
-Tên trộm đó đã chết từ hôm qua rồi.
-Tối qua mẹ em mới mua quả dưa hấu về thắp hương.
-Mẹ em xài cơm của trái dừa để nấu rau câu.
- Con ở nhà nhớ trông nom nhà cửa nhé
- Ở nhà nhớ trông em nhé con.
- Đừng có ăn nữa kẻo mập như heo bây giờ.
- Nhà em nuôi con lợn này từ ba tháng trước.
a/ -Anh hai cho tôi mấy cái kẹo.
-Hà tặng Linh một món quà.
-Mẹ tôi biếu bà một rổ cam.
b/-Mặc dù đã bị bắt nhưng tên trộm vẫn ngoan cố chống đối.
-Các chiến sĩ chiến đấu ngoan cường.
c/-Lan học hành chăm chỉ nên đạt được kết quả tốt.
-Vì làm nhiều chuyện ác nên tên lãnh chúa đã nhận hậu quả khôn lường.
d/-Sau khi phẫu thuật, anh Khoa đã có thể đi lại như người bình thường.
-Dù cha mẹ là những người ưu tú nhưng Hòa lại là người rất tầm thường.