Nung một hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được 58 gam hai oxit và 26.88 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng của mỗi hỗn hợp ban đầu ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.44=6,6(g)\)
Áp dụng định luật BTKL: \(m_{\text{hh muối}}=m_{\text{hh oxit}}+m_{CO_2}=76+6,6=82,6(g)\)
2CH3COOH+CaCO3-to>(CH3COO)2Ca+H2O+CO2
0,4-----------------0,2----------------------------------------0,2
2CH3COOH+CaO->(CH3COO)2Ca+H2O
0,1----------------0,05
n CO2=0,2 mol
=>%m CaCO3=\(\dfrac{0,2.100}{22,8}100=87,72\%\)
=>%m CaO=12,28%
=>n CaO=0,05 mol
=>VCH3COOH=\(\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,2<---------0,4<------------------------------0,2
=> \(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{20}{22,8}=87,72\%\\\%m_{CaO}=100\%-87,72\%=12,28\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_{CaO}=\dfrac{22,8-20}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Ca + H2O
0,05---->0,1
=> \(V_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,1+0,4}{2}=0,25\left(l\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=\dfrac{a}{60}\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=\dfrac{1,5a}{46}\left(mol\right)\\n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{1,2a}{88}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{a}{60}}{1}< \dfrac{\dfrac{1,5a}{46}}{1}\) => HIệu suất tính theo CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=\dfrac{1,2a}{88}\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{\dfrac{1,2a}{88}}{\dfrac{a}{60}}.100\%=81,82\%\)
Phương trình hóa học: Ca CO 3 → t ° CaO + CO 2
Mg CO 3 → t ° MgO + CO 2
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m CaCO 3 = m CaO + m ' CO 2
m MgCO 3 = m MgO + m ' ' CO 2
Σm CO 2 = 33,6/22,4 x 44 = 66g
m CaCO 3 + m MgCO 3 = m CaO + m MgO + m ' CO 2 + m ' ' CO 2
= Σm haioxit + Σm CO 2 = 76 + 66 = 142g
Lưu ý: trong một phản ứng, có n chất ( kể cả cất tham gia và chất tạo thành), nếu biết n-1 chất thì nên áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
\(CaCO_3\left(a\right)-t->CaO\left(a\right)+CO_2\left(a\right)\)
\(MgCO_3\left(b\right)-t^o->MgO\left(b\right)+CO_2\left(b\right)\)
Gọi a, b lần lượt là số mol của CaCO3, MgCO3 có trong hỗn hợp ban đầu.
Hai oxit thu được là \(\left\{{}\begin{matrix}CaO:a\left(mol\right)\\MgO:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề, thu được 58 gam hai oxit
\(\Rightarrow56a+40b=58\)\(\left(I\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(\sum n_{CO_2}=\left(a+b\right)\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=1,2\)\(\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+40b=58\\a+b=1,2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,625\\b=0,575\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=62,5\left(g\right)\)
\(m_{MgCO_3}=48,3\left(g\right)\)
\(CaCO_3\left(a\right)\underrightarrow{t^o}CaO\left(a\right)+CO_2\left(a\right)\)
\(MgCO_3\left(b\right)\underrightarrow{t^o}MgO\left(b\right)+CO_2\left(b\right)\)
Gọi a, b lần lượt là số mol của \(CaCO_3\) và \(MgCO_3\) có trong chất hỗn hợp ban đầu.
Hai oxit thu được là \(\left\{{}\begin{matrix}CaO:a\left(mol\right)\\MgO:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo bài ra ta có:
56a+40b=58(1) (do thu được 58 gam hai oxit)
\(n_{CO_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình hoá học:
\(\Sigma n_{CO_2}=\left(a+b\right)\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=1,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+40b=58\\a+b=1,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,625\\b=0,575\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=62,5\left(g\right)\)
\(m_{MgCO_3}=48,3\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt nha!!!