K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 8 2017

Hỏi đáp Sinh học

cái ý b nhé. chỗ nhân ra bn nhân nốt xong xác định kiểu gen =>kiểu hình nhé.sau đó xác định tỉ lệ kiểu hình nha

9 tháng 8 2017

thanks bạn nhiều nhak

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25%...
Đọc tiếp

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.

(2) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.

(3) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.

(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
21 tháng 8 2017

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng: + cao: thấp=3 : 1=4 tổ hợp

+ đỏ đậm:đỏ vừa:hồng:hồng nhạt:trắng = 1 : 4 : 6 :  4 : 1 = 16 tổ hợp

Quy ước: BBDD: Đỏ đậm; 2BbDD + 2BBDd: Đỏ vừa; 4AaBb + 1AAbb + 1aaBB: Hồng, 2aaBb + 2Aabb: hồng nhạt, 1aabb: trắng.

F1 xuất hiện toàn cao nên cao là trội hoàn toàn so với thấp. Quy ước: A:cao> a:thấp

Tính trạng màu săc hạt do 2 cặp gen qui định tuân theo qui luật cộng gộp,mỗi alen trội có mặt làm cho hạt đậm hơn.

Tỉ lệ thực tế nhỏ hơn tỉ lệ lí thuyết → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → tích hợp di truyền liên kết và tương tác gen kiểu cộng gộp

Kiểu gen F1 đem lai là AB//ab Dd

F1 x F1 = (AB/ab x AB/ab) (Ddx Dd) → (1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab).(1DD : 2Dd : 1dd)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) đúng. Thân cao, hạt đỏ vừa (A-BBDd hoặc A-BbDD), F2 có 2 kiểu gen: AB/ab DD và AB/AB Dd

(3) đúng. Khi cho cây F1 lai phân tích, ở Fa thu được tỉ lệ: (AB/ab x ab/ab)(Dd x dd) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1.

(4) sai vì F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:2:1).(1:2:1) khác 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

→ Các phát biểu 1, 2, 3 đúng.

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm vói lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25%...
Đọc tiếp

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm vói lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tưong tác cộng gộp.

II. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.

III. Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.

IV. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
22 tháng 5 2019

Chọn D

Xét riêng từng cặp tính trạng: + cao: thấp = 3 : 1 = 4 tổ hợp

+ đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng = 1 : 4 : 6 :  4 : 1 = 16 tổ hợp

Quy ước: BBDD: Đỏ đậm; 2BbDD + 2BBDd: Đỏ vừa; 4AaBb + 1AAbb + 1aaBB: Hồng, 2aaBb + 2Aabb: hồng nhạt, 1aabb: trắng.

F1 xuất hiện toàn cao nên cao là trội hoàn toàn so với thấp. Quy ước: A: cao > a: thấp

Tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen qui định tuân theo qui luật cộng gộp, mỗi alen trội có mặt làm cho hạt đậm hơn.

Tỉ lệ thực tế nhỏ hơn tỉ lệ lí thuyết → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → tích hợp di truyền liên kết và tương tác gen kiểu cộng gộp

Kiểu gen F1 đem lai là AB//ab Dd

F1 x F1 = (AB/ab x AB/ab) (Ddx Dd) → (1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab).(1DD : 2Dd : 1dd)

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng.

II đúng. Thân cao, hạt đỏ vừa (A-BBDd hoặc A-BbDD), F2 có 2 kiểu gen: AB/ab DD và AB/AB Dd

III đúng. Khi cho cây Flai phân tích, ở Fa thu được tỉ lệ:

(AB/ab x ab/ab)(Dd x dd) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1.

IV sai vì F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:2:1).(1:2:1) khác 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

→ Các phát biểu I, II, III đúng.

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm vói lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25%...
Đọc tiếp

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm vói lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tưong tác cộng gộp.

II. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.

III. Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.

IV. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

1
24 tháng 9 2018

Xét riêng từng cặp tính trạng: + cao: thấp = 3 : 1 = 4 tổ hợp

+ đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng = 1 : 4 : 6 :  4 : 1 = 16 tổ hợp

Quy ước: BBDD: Đỏ đậm; 2BbDD + 2BBDd: Đỏ vừa; 4AaBb + 1AAbb + 1aaBB: Hồng, 2aaBb + 2Aabb: hồng nhạt, 1aabb: trắng.

F1 xuất hiện toàn cao nên cao là trội hoàn toàn so với thấp. Quy ước: A: cao > a: thấp

Tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen qui định tuân theo qui luật cộng gộp, mỗi alen trội có mặt làm cho hạt đậm hơn.

Tỉ lệ thực tế nhỏ hơn tỉ lệ lí thuyết → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → tích hợp di truyền liên kết và tương tác gen kiểu cộng gộp

Kiểu gen F1 đem lai là AB//ab Dd

F1 x F1 = (AB/ab x AB/ab) (Ddx Dd) → (1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab).(1DD : 2Dd : 1dd)

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng.

II đúng. Thân cao, hạt đỏ vừa (A-BBDd hoặc A-BbDD), F2 có 2 kiểu gen: AB/ab DD và AB/AB Dd

III đúng. Khi cho cây Flai phân tích, ở Fa thu được tỉ lệ:

(AB/ab x ab/ab)(Dd x dd) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1.

IV sai vì F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:2:1).(1:2:1) khác 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

→ Các phát biểu I, II, III đúng.

24 tháng 10 2016

P cao đỏ lai thấp trắng

a)F1 100% cao đỏ

=> cao đỏ trội hoàn toàn so vs thấp trắng

Quy ước A cao a thấp B đỏ b trắng

F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1= (3:1)(3:1)

=> các gen phân ly độc lập

b) P tương phản F1 đồng tính=> KG của cây F1 là AaBb

F1 lai phân tích=> AaBb x aabb

=> Fb 1AaBb 1Aabb 1aaBb 1aabb : 1cao đỏ 1cao trắng 1 thấp đỏ 1 thấp trắng

24 tháng 10 2016

chỉ rõ dc hk chị

 

Cho hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ dậm; 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa; 31,25% thân cao, hạt màu hồng; 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu hồng; 12,5% thân thấp; hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp,...
Đọc tiếp

Cho hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ dậm; 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa; 31,25% thân cao, hạt màu hồng; 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu hồng; 12,5% thân thấp; hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.

(2) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.

(3) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.

(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2  là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
30 tháng 9 2019

Đáp án: C

P: cao, đỏ x thấp trắng

F1: 100% cao, hồng

F1 ngẫu phối

F2

Cao : thấp = 3 : 1

=> D cao >> d thấp

Đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 = (1:2:1)x(1:2:1)

=> Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác cộng gộp

Xét cả 2 cặp tính trạng

2 trong 3 gen di truyền liên kết với nhau

Giả sử đó là A và D

F1 A D a d Bb

Có F2 thấp trắng (aadd)bb = 6,25%

=> Vậy (aadd) = 25%

=> Giao tử ad = 50%

=> Liên kết gen hoàn toàn

(1) Đúng

(2) Số kiểu gen qui định cao, đỏ vừa là A D a D BB,  A D a d BB, A D A D Bb,  A D A d Bb

2 sai

(3) F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con là

(1 : 1)x(1 : 1) = 1 :1 :1 :1

3 đúng

(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là (1 :2 :1)(1 :2 :1)

4 sai

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng, kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng, kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp : 3 hoa đỏ thân cao : 2 hoa hồng thân thấp : 4 hoa hồng thân cao : 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên

I. Ở  có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp.

II. Ở F1 có hai kiểu gen đồng hợp.

III. Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

IV. Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

1
14 tháng 1 2018

Chọn D

Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:

Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1 → Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.

P: AaBb x AaBb

Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Dd x dd.

Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) x (1:1) → loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.

Giả sử (B,b) liên kết với (D, d)

Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1 → không xuất hiện giao tử abd ở cây thân cao, hoa đỏ.

→ Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bD

Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bd

P: Aa Bd/bD x Aa Bd/bd

Xét các phát biểu của đề bài:

Nội dung I đúng. Cây hoa đỏ thân thấp có các KG là: AA Bd//Bd; AA Bd//bd; Aa Bd//Bd; Aa Bd//bd.

Nội dung II đúng. Ở F1 có 2 kiểu gen đồng hợp là: AA Bd//Bd và aa Bd//Bd.

Nội dung III sai. Không thể có cây hoa đỏ thân cao đồng hợp ở F1 vì 2 bên bố mẹ chỉ có 1 bên có khả năng cho ra giao tử D.

Nội dung IV sai. Cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp có thể có các KG: aa Bd//bd; aa Bd//bD; AA bD//bd; Aa bD//bd.

Cây hoa hồng chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 1/4 x 4 = 1/4.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên

(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp.

(2) Ở F1 có hai kiểu gen đồng hợp.

(3) Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

(4) Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3.

1
17 tháng 7 2019

Đáp án A

Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:

Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1 → Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.

P: AaBb x AaBb

Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Dd x dd.

Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) x (1:1) → loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.

Giả sử (B,b) liên kết với (D, d)

Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1 → không xuất hiện giao tử abd ở cây thân cao, hoa đỏ.

→ Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bD

Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bd

P: Aa Bd/bD x Aa Bd/bd

Xét các phát biểu của đề bài:

Nội dung 1 đúng. Cây hoa đỏ thân thấp có các KG là: AA Bd//Bd; AA Bd//bd; Aa Bd//Bd; Aa Bd//bd.

Nội dung 2 đúng. Ở F1 có 2 kiểu gen đồng hợp là: AA Bd//Bd và aa Bd//Bd.

Nội dung 3 sai. Không thể có cây hoa đỏ thân cao đồng hợp ở F1 vì 2 bên bố mẹ chỉ có 1 bên có khả năng cho ra giao tử D.

Nội dung 4 sai. Cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp có thể có các KG: aa Bd//bd; aa Bd//bD; AA bD//bd; Aa bD//bd.

Cây hoa hồng chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 1/4 x 4 = 1/4

28 tháng 10 2017

Đáp án D

Phép lai phân tích sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ giao tử ở cây có kiểu hình trội.

Cây thân cao, hoa đỏ P lai phân tích cho ra F1 100% hoa đỏ, thân cao => F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

F1 lai phân tích ta xét riêng từng cặp tính trạng:

Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 1 : 2 : 1

=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1.

Thân cao : thân thấp = 1 : 3 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

Nội dung 1 sai, nội dung 2 đúng.

Quy ước: A_B_ hoa đỏ, aaB_, A_bb hoa hồng, aabb hoa trắng

              D_E_ thân cao, còn lại thân thấp.

Nhìn vào tỉ lệ phân li kiểu hình có thể dễ dàng thấy có xảy ra hoán vị gen.

Tạo ra cây thân cao, hoa trắng (D_E_aabb) với tỉ lệ 0,5% => Tỉ lệ giao tử aD bE là 0,5%.

Tạo ra cây thân cao, hoa đỏ (D_E_A_B_) với tỉ lệ 18% => Tỉ lệ giao tử AD BE là 18%.

Gọi x, y lần lượt là tỉ lệ giao tử aDbE thì tỉ lệ giao tử ADBElần lượt là 0,5 – x và 0,5 – y.

Theo như trên ta có:

Tỉ lệ giao tử aD bE là xy = 0,5%.

Tỉ lệ giao tử AD BE là (0,5 – x) x (0,5 – y) = 18%.

Giải hệ ta được x = 0,05 và y = 0,1 hoặc x = 0,1 và y = 0,05.

Tỉ lệ giao tử aDbE đều nhỏ hơn 25% nên đây là các giao tử hoán vị, tấn số hoán vị là 10% và 20%.

Nội dung 3, 4 đúng.

Có 3 nội dung đúng

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí...
Đọc tiếp

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1: 2: 2: 2: 2: 4.

(2) Ở F2, số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt hồng.

(3) Trong số các kiểu hình ở F2, có 5 loại kiểu hình mà trong đó mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen quy định

Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
21 tháng 2 2017

Đáp án D

P: cao, đỏ đậm x thấp, trắng

→F1 : 100% cao, hồng F1 x F1

→ F2 : 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt : 1 thấp, hồng : 2 thấp, hồng nhạt : 1 thấp, trắng

Cao : thấp = 3 : 1 → D cao >> d thấp

Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 hồng nhạt : 1 trắng 16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 : 4 : 6 : 4 : 1

→ tính trạng màu sắc do 2 gen không alen qui định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên

4 alen trội = đỏ đậm       3 alen trội = đỏ tươi

2 alen trội = hồng 1 alen trội = hồng nhạt   0 alen trội = trắng

Giả sử 3 gen PLDL → F2 : KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) x (3 :1) ≠ đề bài

→ có 2 gen liên kết với nhau. Giả sử là A và D ( do A, B vai trò tương đồng) F2: thấp, trắng (aa,dd) bb = 1/16

→ (aa,dd) = 1/16 : 1/4 = 1/4

→ F1 cho giao tử ad = 1/2

→ F1 : AD/ad Bb , liên kết gen hoàn toàn

→ F2 : (1AD/AD : 2AD/ad : 1ad/ad) x (1BB : 2Bb : 1bb)

F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là : 1:2:1 : 2:4:2 : 1:2:1 = 1:1:1:1 :2:2:2:2 :4

→ (1) đúng

F2 : kiểu gen qui định cao, đỏ tươi là AD/AD Bb , AD/ad BB Kiểu gen qui định thân cao, hạt hồng là AD/AD bb , AD/ad Bb

→ (2) đúng

F2 : Các loại kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen qui định là:

Cao, đỏ đậm = AD/AD BB       cao, hồng nhạt = AD/ad bb

Thấp, hồng = ad/ad BB   thấp, hồng nhạt = ad/ad Bb

Thấp, trắng = ad/ad bb

→ (3) đúng

Cây F1 lai phân tích : AD/ad Bb x ad/ad bb

→ Fa: (1AD/ad : 1ad/ad) x (1Bb : 1bb)

KH : 1 cao hồng : 1 cao hồng nhạt : 1 thấp hồng nhạt : 1 thấp trắng

→ (4) đúng

Vậy cả 4 nhận xét đều đúng