Cho 496g CuSO4 khan vào 29g dd CuSO4 bão hòa ở toCtoCđã làm cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi thu được 6,4g muối CuSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thế muối. Biết độ tan của CuSO4 ở toCtoC là 40g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Khối lượng chất tan trong dung dịch 1 = m1C1/100 (g)
Khối lượng chất tan trong dung dịch 2 = m2C2/100 (g).
mà (m3 = m1 + m2)
Khối lượng chất tan trong dung dịch 3 = (m1 + m2)C3/100 (g).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: C3.(m1 + m2) = C1.m1 + C2.m2
2. Đặt công thức của muối là: MgSO4.nH2O
Khối lượng MgSO4 trong dung dịch ban đầu: 200.35,1/135,1 = 51,961 gam
Ở 20oC:
- 135,1 gam dung dịch có chứa 35,1 gam MgSO4
- (200+2 – m) gam dung dịch có chứa (51,961 + 2 – 3,16) gam MgSO4.
Từ đó tìm được m = 6,47 gam
Khi nung muối ta có:
MgSO4.nH2O → MgSO4 + nH2O (1)
Theo (1) ta được mH2O = 6,47 – 3,16 = 3,31 gam
=> 3,16/120.18n = 3,31 => n = 7
Vậy muối là: MgSO4.7H2O
tham khảo nhé
Ta có: \(n_{CuSO_4}=100.15\%+x=15+x\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{5}{250}=0,02\left(mol\right)\) = nCuSO4
Có: mCuSO4 (trong dd bão hòa) = (100 + x - 5).38,5% (g)
⇒ 15 + x = 0,02.160 + (100 + x - 5).38,5%
⇒ x ≃ 40,28 (g)
mZn= 3,25/65=0,05(mol)
mddCuSO4=1,12.40=44,8(g)
-> mCuSO4= 44,8. 25%=11,2(g) => nCuSO4= 11,2/160=0,07(mol)
a) PTHH: Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
Ta có: 0,05/1 < 0,07/1
=> Zn hết, CuSO4 dư, tính theo nZn.
=> nCuSO4(p.ứ)=nCu=nZnSO4=nZn=0,05(mol)
=>nCuSO4(dư)=0,07-0,05=0,02(mol)
Vddsau= VddCuSO4=0,04(l)
=> CMddCuSO4(dư)= 0,02/0,04=0,5(M)
CMddZnSO4=0,05/0,04=1,25(M)
c) m(muối)= mCuSO4(dư)+ mZnSO4= 0,02. 160+ 0,05.161=11,25(g)