b/ Thí nghiệm tìm quy luật về mối quan hệ giữa vị trí tia khúc xạ và vị trí tia tương ứng.
- Bố trí thí nghiệm như hình 13.5. Thay đổi hướng truyền của tia tới. Quan sát vị trí tia khúc xạ tương ứng.
- Do các cặp góc khúc xạ và cặp góc tương ứng, ghi vào bảng 13.2
Bang 13.2
Góc toi (i) | 0 do | 30 do | 45 do | 60 do |
Góc khúc xạ(r) ( Ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh) |
||||
Góc khúc xạ (r) (Ánh sáng truyền từ thủy tinh ra không khí) |
- So sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán về mối quan hệ giữa vị trí tia khúc xạ và vị trí tia tương ứng.
- Vị trí tia khúc xạ so với pháp tuyến IN và tia tôi như thế nào?
- So sánh góc khúc xạ và góc tới.
- Khi góc tới bằng 0 độ thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu? Vẽ hình mô tả
- Tia khúc xạ và tia tới nằm cùng mặt phẳng chứa tia pháp tuyến và tia tới.
- Hai tia nằm ở hai nửa mặt phẳng bờ là tia pháp tuyến.
- Góc khúc xạ bằng góc tới.
- Khi góc tới bằng 0o thì góc khúc xạ bằng 0o.
+ Mô tả cách vẽ :
-Tia khúc xạ và tia tới nằm cùng mặt phảng chứa tia pháp tuyến và tia tới
-HAi tia nằm ở hai mặt phẳng bờ là tia pháp tuyến
-Góc khúc xạ bằng góc tới
-Khi góc tới bằng \(0^o\) thì góc khúc xạ bằng \(0^o\)