Điện trở tương đương của hai điện trở x, y mắc nối tiếp và song song ,lần lượt R1 và R2 .Tính x,y
Áp dụng R1=3 , R2=7.2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+4=10\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
Chọn C
\(MCR:R1ntR2\)
\(=>R=R1+R2=8+4=12\Omega\)
\(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{12}=0,5A=>\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,5\cdot8=4V\\U2=I2\cdot R2=0,5\cdot4=2V\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P1=U1\cdot I1=4\cdot0,5=2\\P2=U2\cdot I2=2\cdot0,5=1\end{matrix}\right.\)(W)
\(A=UIt=6\cdot0,5\cdot5=15\)Wh
a. \(I=I1=I2=0,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,2\cdot80=16V\\U2=U-U1=24-16=8V\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=8:0,2=40\Omega\)
b. \(R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(I'=I1'=I23=0,27A\)
\(U23=U2=U3=U-U1'=24-\left(0,27\cdot80\right)=2,4V\)
\(I3=I23-I2=0,27-\left(2,4:40\right)=0,21A\)
\(\Rightarrow R3=U3:I3=2,4:0,21\approx11,4\Omega\)
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức tính điện áp hiệu dụng
Cách giải:
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
SONG SONG:
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{3.5}{3+5}=1,875\left(\Omega\right)\)
NỐI TIẾP:
Điện trở tương đương: \(R=R_1+R_2=3+5=8\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương đoạn mạch:
a) Mắc song song: \(R_{SS}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3\cdot5}{3+5}=\dfrac{15}{8}=1,875\Omega\)
B) Mắc nối tiếp: \(R_{nt}=R_1+R_2=3+5=8\Omega\)
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng hệ thức của định luật Ôm và công thức tính công suất tiêu thụ
Cách giải:
Giả sử cuộn dây thuần cảm:
Ta có, khi R = R 2 công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại
Khi đó ta có: R 2 = | Z L - Z C | = 40 - 25 = 15 W
Mặt khác: P R 2 = U 2 2 R 2 = 120 2 2.15 = 480 ≠ 160
⇒ điều giả sử ban đầu là sai
⇒ Cuộn dây không thuần cảm có điện trở r
- Ta có:
+ Ban đầu khi mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động E = 12V, điện trở trong r 1 = 4 W thì I 1 = 0 , 1875
Theo định luật Ôm, ta có: I 1 = E R b + r = E R 1 + r + r 1 → R 1 + r 1 + r = E I 1 = 64 → R 1 + r = 60 Ω ( 1 )
+ Khi mắc vào A,B một hiệu điện thế u = 120 2 cos 100 π t , R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại và bằng 160W
Ta có:
Công suất trên biến trở R đạt cực đại khi R 2 2 = r 2 + Z L − Z C 2 ( 2 )
Mặt khác, ta có:
Công suất trên R 2 : P = U 2 ( R 2 + r ) 2 + Z L − Z C 2 R 2 = 160 W → R 2 ( R 2 + r ) 2 + Z L − Z C 2 = 160 120 2 = 1 90
90 R 2 = 2 R 2 2 + 2 r R → R 2 + r = 45
Kết hợp với (2) ta được: R 2 2 = ( 45 − R 2 ) 2 + 15 2 → R 2 = 25 Ω , r = 20 Ω
Với r = 20W thay vào (1) ⇒ R 1 = 60 - 20 = 40 Ω
→ R 1 R 2 = 40 25 = 1,6
Giải thích: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng hệ thức của định luật Ôm và công thức tính công suất tiêu thụ
Cách giải:
Giả sử cuộn dây thuần cảm:
Ta có, khi R = R2 công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại.
Khi đó ta có: R2 = |ZL - ZC | = 40 - 25 = 15W
Mặt khác:
=> điều giả sử ban đầu là sai
=> Cuộn dây không thuần cảm có điện trở r
- Ta có:
+ Ban đầu khi mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động E = 12V, điện trở trong r1 = 4W thì I1 = 0,1875
Theo định luật Ôm, ta có:
+ Khi mắc vào A,B một hiệu điện thế u = 120 2 cos(100πt), R = R2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại và bằng 160W
Ta có:
Công suất trên biến trở R đạt cực đại khi
Mặt khác, ta có:
Công suất trên R2:
Kết hợp với (2) ta được:
Với r = 20W thay vào (1) => R1 = 60 - 20 = 40W
Nối tiếp: Rtđ=R1+R2=x+y
Song song: Rtđ=\(\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{xy}{x+y}\)
Thay R1=3Ω; R2=7,2Ω ta được:
Nối tiếp: Rtđ=R1+R2=3+7,2=10,2Ω
Song song: Rtđ=\(\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3\cdot7,2}{3+7,2}=\dfrac{21,6}{10,2}=\dfrac{36}{17}\approx2,118\left(\Omega\right)\)
cảm ơn bạn