tron dung dich co chua 0,1 mol CuSO4 va 1 dung dich chua 0,3 mol NaOH ,loc ket tua , rua sach roi dem nung den khoi luong khong doi m g chat ran . tinh gia tri m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CuSO4 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + Na2SO4
0.2 0.4 0.2
Cu(OH)2----> CuO+ H2O
0.2 0.2
nCuSO4= 1.0,2=0,2mol
CM NaOH= 0,4/02=2M
mCuo= 0,2x80=16(g)
CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ (1)
Cu(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) CuO + H2O (2)
\(n_{CuSO_4}=0,2\times1=0,2\left(mol\right)\)
a) Theo PT1: \(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{0,05}=8\left(M\right)\)
b) Theo Pt1: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2\times80=16\left(g\right)\)
Vậy \(m=16\left(g\right)\)
Dùng ĐLBT điện tích:
0,4.1+0,05.2= x.2+ y.1
<=> 2x+y= 0,5 (1)
Mà tổng KL muối bằng 35,8 gam:
=> 23.0,4+24.0,05+x.96+62.y= 35,8
<=> 96x+62y=25,4 (2)
Từ (1), (2) ta lập hpt và giải được:x=0,2 ; y=0,1
=> Chọn A
Gọi số mol Mg là 7x, số mol Fe là 6x
24.7x+56.6x=m
504x=m suy ra x=\(\dfrac{m}{504}\)mol
-Khối lượng Mg= 24.7x=\(\dfrac{m}{3}\approx0,33m\)gam
- Khối lượng Fe=56.6x=\(\dfrac{2m}{3}\approx0,67m\) gam
- Do kim loại dư 0,3m gam nên axit hết và do Mg mạnh hơn Fe nên chỉ có tể xảy ra trường hợp Mg hết, Fe phản ứng và dư 0,3m gam
- Khối lượng Fe phản ứng=\(\dfrac{2m}{3}-0,3m=\dfrac{11m}{30}gam\)tương ứng \(\dfrac{11m}{30.56}=\dfrac{11m}{1680}mol\)
Mg+HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl+H2
Số mol H2=\(\dfrac{7m}{504}+\dfrac{11m}{1680}=\dfrac{23,072}{22,4}=1,03\)mol
\(\dfrac{103m}{5040}=1,03\rightarrow m=50,4g\)
Số mol Mg phản ứng=\(7x=\dfrac{7m}{504}=\dfrac{7.50,4}{504}=0,7mol\)
Số mol Fe phản ứng=\(\dfrac{11m}{1680}=\dfrac{11.50,4}{1680}=0,33mol\)
MgCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Mg(OH)2+2NaCl
FeCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2+2NaCl
Mg(OH)2\(\rightarrow\)MgO+H2O
4Fe(OH)2+O2+2H2O\(\rightarrow\)4Fe(OH)3
2Fe(OH)3\(\rightarrow\)Fe2O3+3H2O
Số mol MgO=số mol MgCl2=số mol Mg phản ứng=7x=0,7mol
Số mol Fe2O3=\(\dfrac{1}{2}\)số mol FeCl2=\(\dfrac{1}{2}\)số mol Fe phản ứng=0,33:2=0,165mol
a=0,7.40+0,165.160=54,4g
HH { Fe , Fe2O3) qua phản ứng với HCl và NaOH. Rồi lấy kết tủa nung nóng trong không khí dc lượng chất rắn không đổi chính là Fe2O3 ( 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O)
Vậy ta thấy hh ban đầu là { Fe , Fe2O3} và hh sau cùng là Fe2O3 đều là hợp chất của Fe. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta sẽ có:
Số mol Fe trong hh ban đầu = số mol Fe ở hh sau cùng.
**Muốn tình tổng số mol Fe ở hh ban đầu cần số mol Fe và nFe2O3:
Biết Fe + 2HCL -> FeCl2 + H2
.......0,05<------------------1.12/22,4 = 0,05 mol
=>mFe trong hh đầu là : 0,05 *56 = 2,8 (g)
=>nFe2O3 trong hh đầu là (10 - 2,8)/160 = 0,045 mol
=> nFe có trong Fe2O3 của hh ban đầu là : 0,045 *2 = 0,09 (mol)
Vậy tổng số mol của Fe trong hh ban đầu là : 0,09 + 0,05 = 0,14 mol
Và 0,14 mol đó cũng chính là n Fe trong hh thu sau cùng. Nhưng đề bài cần mình tính m Fe2O3 thu sau cùng nên ta cần biết n Fe2O3
Biết nFe2O3 = 1/2 * nFe (trong Fe2O3) = 0,14 / 2 = 0,07 (mol)
=> Khối lượng chất rắn Y là : 0,07 * 160 =11,2 (g)
**** Lưu ý: dựa vào pt sau mà nãy giờ ta có thể tính dc số mol Fe trong Fe2O3 và ngc lại có nFe2O3 tính dc số mol Fe : Fe2O3 -> 2Fe + 3/2 O2
CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2\(\downarrow\)+Na2SO4
-Tỉ lệ mol: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}=0,15\)suy ra NaOH dư, CuSO4 hết
Cu(OH)2\(\overset{t^0}{\rightarrow}CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,1mol\)
m=\(m_{CuO}=0,1.80=8gam\)