Nguyên tắc bổ sung biểu hiện trong cơ chế di truyền thể hiện ở cấp độ phân tử
giúp mk vs ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS.
Đáp án: - Nhân đôi của ADN một mạch làm khuân mẫu để tổng hợ nên mạch còn lại
ý nghĩa : Đảm bào thông tin di truyền chính xác
- phiên mã : một mạch của ADN được sử dụng để tổng hợp nên mARN
- dịch mã : mARN làm mạch để tổng hợp chuỗi aa
nếu có gì thiếu hoặc sai mong bạn thông cảm
Em tham khảo nội dung bài giảng ở link dưới để hiểu thêm về NTBS trong các cơ chế di truyền nha!
https://www.youtube.com/watch?v=RRvVpicjHu0&t=38s
NTBS thể hiện ở cấp độ phân tử trong cơ chế di truyền. cụ thể là trong cả ba quá trình là nhân đôi của ADN phiên mã và dịch mã theo nguyên tăc1 bazo lớn bổ xung cho 1 bazo bé nu loại A bổ xung cho nu loại T , loại G bổ xung với loại X, loại A- U trong phiên mã và dịch mã.
- NTBS được thể hiện trong cơ chế di truyền: quá trình tự nhân đôi của ADN, quá trình tổng hợp ARN ,tổng hợp protein
+ quá trình tự nhân đôi của ADN: từ 1 phân tử ADN mẹ hình thành nên 2 phân tử ADN con giống nhau và giống với ADN mẹ. trong quá trình nhân đôi, các nucleotit trên 2 mạch đơn liên kết cói các nucleotit của môi trường nội bào theo NTBS (Agen-Tmôi trường; Tgen-Amôi trường; Ggen-Xmôi trường; Xgen- Gmôi trường)
+quá trình tổng hợp ARN: quá trình tổng hợp ARN rên cơ sở mạch khuôn của gen (ADN) , các nucleotit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nucleotit môi trường theo NTBS (Agen-Umôi trường; Tgen-Amôi trường; Ggen-Xmôi trường; Xgen- Gmôi trường) đã tạo ra phân tử ARN có trình tự nucleotit tương tự như mạch bổ sung của mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U
+quá trình tổng hợp protein: trong quá trình tổng hợp protein , các nucleotit trên tARN khớp với các nucleotit trên mARN theo NTBS (AtARN-UmARN; UtARN-AmARN; GtARN-XmARN; XtARN- GmARN ) khi riboxom dịch chuyển được 3 nucleotit trên mARN thì 1 axit amin được tổng hợp
Đáp án B
Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS
Hướng dẫn: C.
Phát biểu I, II đúng. Còn lại:
- Phát biểu III sai vì đột biến gen có thể xảy ra do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
- IV sai vì chỉ quá trình tự nhân đôi không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì mới làm phát sinh đột biến gen.
Còn các cơ chế: phiên mã, dịch mã không làm phát sinh đột biến gen.
Hướng dẫn: C.
Phát biểu I, II đúng. Còn lại:
- Phát biểu III sai vì đột biến gen có thể xảy ra do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
- IV sai vì chỉ quá trình tự nhân đôi không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì mới làm phát sinh đột biến gen.
Còn các cơ chế: phiên mã, dịch mã không làm phát sinh đột biến gen.
Hướng dẫn: C.
Phát biểu I, II đúng. Còn lại:
- Phát biểu III sai vì đột biến gen có thể xảy ra do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
- IV sai vì chỉ quá trình tự nhân đôi không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì mới làm phát sinh đột biến gen.
Còn các cơ chế: phiên mã, dịch mã không làm phát sinh đột biến gen.
NTBS là nguyên tắc liên kết giữa 2 bazơ nitơ của 2 nu đối diện trên 2 mạch bằng lk hidro: 1 bazơ (kích thước lớn) liên kết với 1 bazơ bé. Cụ thể A (lớn) lk với T hoặc U (nhỏ) = 2lk H, G lớn lk với X nhỏ = 3lk H.
NTBS thể hiện trong cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
- Trong cấu trúc ADN, tARN, rARN.
- Trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã (giữa mạch mới tổng hợp với mạch mã khuôn), dịch mã (giữa mạch mARN với đối mã trên tARN)
thanks