Từ gen viết ra mạch mARN và ngược lại.Giải thích mối quan hệ theo sơ đồ: Gen(ADN) -> mARN ->Pr-> kiểu hình.Từ số Nu của gen tính số Nu của mARN và số aa trên phân tử Pr
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mối quan hệ trong sgk í bạn ạ
gen : VD : GEN
Mạch 1
A-T-G-X-X-G-A-T
Mạch 2
T-A-X-G-G-X-T-A
Mạch mARN
Tổng hợp từ mạch 1 của gen
U-X-G-G-X-U-A
MẠCH 2 của gen
A-G-X-X-G-A-U
Từ gen viết ra mạch mARN theo NTBS (Nguyên tắc bổ sung) A-U,T-A,G-X,X-G. Từ mARN viết ra ADN thì ngược lại.
Giải thích: Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn qui định trình tự các nucleotit trên mạch mARN, sau đó trình tự này qui định trình tự các a.a trong chuỗi a.a cấu tạo thành pro. Pro trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
NmARN=NG/2
Số a.a=(NG/2)/3
Số a.a=NmARN/3
0,408 μm = 4080Ao
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
a) Số nu của mARN \(rN=\dfrac{N}{2}=1200\left(nu\right)\)
b) Trên mạch gốc của gen có 35%T => trên mARN có 35%A
\(\left\{{}\begin{matrix}rA=\dfrac{35\%N}{2}=420\left(nu\right)\\rU=\dfrac{20\%N}{2}=240\left(nu\right)\\rG=\dfrac{15\%N}{2}=180\left(nu\right)\\rX=1200-420-240-180=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Số aa môi trường cung cấp
\(\dfrac{1200}{3}-1=399\left(aa\right)\)
Tham khảo
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
xét mạch gốc có X1=100%-15%-35%-30%=20%
suy ra N/2=300:20%=1500
A1=Um=1500.15%=225nu=15%Nm
G1=Xm=525nu=35%Nm
T1=Am=450nu=30%Nm
X1=Gm=300nu=20%Nm
gen có A=A1+T1=675
G=G1+X1=825
gen tái bản 2 lần thì số lk H bị phá vỡ là
(2A+3G)(1+2)=11475
2.%Am=5/8=62,5%
%Xm=37,5%
mạch gốc của gen có %T1=62,5%N/2
%G1=37,5%N/2
cả gen có A=T=62,5%
G=X=37,5%
mARN có thể chứa tối đa 8 bộ 3 ,mã sao là AAA,AAX,AXA,XAA,AXX,XAX,XXA,XXX
a)Giả sử gen tổng hợp mARN mà mạch có 25%G là mạch 1.
<=> G(mạch đơn 1) = 25% . 1/2N= 300
<=>12,5%N=300
<=>N=2400(Nu)
=> Khối lượng gen: M=N.300=2400.300=720 000(đ.v.C)
b) * Xét gen tổng hợp mARN đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\%G+\%A=50\%N\\\%G-\%A=12,5\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%G=\%X=31,25\%N\\\%A=\%T=18,75\%N\end{matrix}\right.\)
=> G=X=31,25% . 2400=750(Nu)
=>A=T=450(Nu)
* Số ribonu mỗi loại của mARN:
rU= 30%.120=360(rN)
rA+rG+rX=1200-360=840(rN)
rX=rA+rG => rX=840/2=420(rN)
=> rA+rG=420(rN)
=> rA=A - rU= 450 - 360=90(rN)
rG=G - rX= 750 - 420= 330 (rN)
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.
Từ gen viết ra mạch mARN thì bạn dựa vào mạch gốc (có thể là mạch 1 hoặc mạch 2 của gen, tùy theo yêu cầu của bài là tổng hợp dựa vào mạch nào) và viết theo nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G.
Giải thích mối quan hệ theo sơ đồ (Bản chất): Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nucleotit trên mạch mARN, sau đó trình tự này qui định trình tự các a.a trong chuỗi a.a cấu tạo thành pr. Pr trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Từ số nu của gen tính số nu của mARN bằng cách lấy tổng số nu của gen chia 2. Từ số nu của gen tính số a.a trên phân tử pr bằng cách lấy tổng số nu gen chia 2 rồi chia 3. Từ số nu của mARN tính số a.a bằng cách lấy tổng số nu mARN chia 3.
Cảm ơn cậu nhak