Nhiệt phân hoàn toàn m gam muối MgCO3, thu được V lít khí CO2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 0,1M và Ca(OH)2 0,05M thì thu được 8 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và tính giá trị của m. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
X + BaCl2 thu được kết tủa
Trong X chứa Na2CO3 và n N a 2 C O 3 = n B a C O 3 = 0,6
Vậy khi cho CO2 phản ứng với NaOH ta có phản ứng:
Gọi a và b lần lượt là số mol của MgCO3 và BaCO3 ta có:
Đáp án B
Gọi x là số mol CO2 (tương đương V lít).
Lúc cho V lít CO2 thu được x mol kết tủa CaCO3.
Cho cho V+3,36 lít CO2 vào thì chỉ thu được 2/3 lượng kết tủa tức 2x/3 mol CaCO3.
Vậy lượng 0,15 mol CO2 thêm vào đã tạo thêm một lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó và hòa tan thêm x/3 mol kết tủa nữa
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{118,2}{197}=0,6\left(mol\right)\)
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
0,6<------------0,6
TH1 : Chỉ tạo 1 muối Na2CO3
Bảo toàn nguyên tố C => \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,6\left(mol\right)\) ( NaOH dư)
Đặt x, y lần lượt là số mol MgCO3, BaCO3
\(84x+197y=166\)
Bảo toàn nguyên tố C => \(x+y=n_{CO_2}=0,6\)
=> x=-0,42 ; y=1,02 ( nghiệm âm, loại )
TH2: Tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
\(n_{NaOH}=1,5\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Na :
\(n_{NaHCO_3}=n_{NaOH}-n_{Na_2CO_3}.2=1,5-0,6.2=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C :
\(n_{CO_2}=n_{NaHCO_3}+n_{Na_2CO_3}=0,3+0,6=0,9\left(mol\right)\)
Đặt x, y lần lượt là số mol MgCO3, BaCO3
\(84x+197y=166\)
Bảo toàn nguyên tố C => \(x+y=n_{CO_2}=0,9\)
=> x=0,1 ; y=0,8
=> \(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,1.84}{166}.100=5,06\%\)
=> \(\%m_{BaCO_3}=100-5,06=94,94\%\)
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Đáp án A
Theo giả thiết ta có :
Dựa vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị :
Khi 0 , 005 mol ≤ n CO 2 ⩽ 0 , 065 mol thì lượng kết tủa biến thiên theo đường nét đậm trên đồ thị. Điểm cực đại là 0,02 và cực tiểu là 0,005.
Suy ra : 0,985 gam ≤ m BaCO 3 ≤ 3,94 gam
phương trình phản ứng : mgco3---->mgo+co2
0.28(mol) <-- 0.28
koh+co2--->k2co3(muối tan)+h2o
0.2->0.2(mol)
ca(oh)2+co2--->caco3 (kết tủa)+ h20
0.08 < -- 0.08 < -- 0.08 (mol)
nkoh=0.1*2=0.2(mol)
nca(oh)2=005*2=0.1(mol)
ncaco3=8/100=0.08 (mol)
\(\Sigma\)no2=0.28(mol)
--->mmgco3=0.28*84=23.52(gam)
phương trình phản ứng : mgco3---->mgo+co2
0.28(mol) <-- 0.28
koh+co2--->k2co3(muối tan)+h2o
0.2->0.2(mol)
ca(oh)2+co2--->caco3 (kết tủa)+ h20
0.08 < -- 0.08 < -- 0.08 (mol)
nkoh=0.1*2=0.2(mol)
nca(oh)2=005*2=0.1(mol)
ncaco3=8/100=0.08 (mol)
Σno2=0.28(mol)
--->mmgco3=0.28*84=23.52(gam)