Lập CTHH của các hợp chất:
a) A gồm 80% Cu và 20% O, biết khối lượng mol của A là 80.
b) B gồm 45,95% K; 16,45% N và 37,6% O.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, viết cthh có dạng \(Cu_xS_yO_z\)
\(m_{Cu}=\dfrac{40.160}{100}=64\)
-> \(n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1=>x=1\)
\(m_S=\dfrac{20.160}{100}=32\)
\(n_S=\dfrac{32}{32}=1=>y=1\)
\(m_O=\dfrac{40.160}{100}=32\)
\(->n_O=\dfrac{32}{16}=2=>z=2\)
=> cthh: \(CuSO_2\)
b, viết CTHH có dạng \(N_xH_y\)
\(m_N=\dfrac{82,35.17}{100}=14\)
-> \(n_N=\dfrac{14}{14}=1=>x=1\)
\(m_H=\dfrac{17,65.17}{100}=3\)
\(->n_H=\dfrac{3}{1}=3=>y=3\)
=> CTHH: \(CH_3\)
a)
\(m_{Cu}=\dfrac{160.40}{100}=64\left(g\right)=>n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{160.20}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{40.160}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: CuSO4
b)
\(m_N=\dfrac{82,35.17}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{17,65.17}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: NH3
c)
\(m_{Na}=\dfrac{32,39.142}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{22,53.142}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=142-46-32=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2SO4
d)
\(m_{Fe}=\dfrac{36,8.152}{100}=56\left(g\right)=>n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{21.152}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=152-56-32=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: FeSO4
\(m_{Cu}=\dfrac{80.80}{100}=64g\\ m_O=80-64=16g\\ n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1mol\\ n_O=\dfrac{16}{16}=1mol\\ CTHH:CuO\)
a, Gọi CTHH của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{80}{12}\):\(\dfrac{20}{1}\)∼6,667:20∼1:3
Vậy CTHH: CH3
Ta so sánh \(\dfrac{CH3}{H}\)=\(\dfrac{15}{1}\)(Với chỉ Hidro ko phải là khí nên mik ghĩ vậy)=15
Vậy CTHH của A là CH3
a)
\(M_A = M_{H_2}.15 = 15.2 = 30(đvC)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{30.80\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{30.20\%}{1} = 6\)
Vậy CTHH của A : C2H6.
b)
\(M_{FeS_2} = 120(đvC)\)
\(\%Fe = \dfrac{56}{120}.100\% = 46,67\%\\ \%S = 100\% - 46,67\% = 53,33\%\)
c)
Số nguyên tử Kali = \(\dfrac{94.82,98\%}{39} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{94-39.2}{16} = 1\)
Vậy CTHH cần tìm K2O
a) A : CxHy
x : y = 80/12 : 20/1 = 1 : 3
CT đơn giản : (CH3)n
M = 15*2=30
=> 15n = 30 => n=2
CT: C2H6
b)
MFeS2 = 120 (đvc)
%Fe = 56/120 * 100% = 46.67%
%S = 53.33%
c)
Gọi: CT : KxOy
%O = 100 -82.98 = 17.02%
x : y = 82.98/39 : 17.02/16 = 2 : 1
CT đơn giản : (K2O)n
M = 94 => 94n=94 => n = 1
CTHH : K2O
\(m_S=\dfrac{50.64}{100}=32\left(g\right)\rightarrow n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=63-32=32\left(g\right)\rightarrow n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow CTHH:SO_2\)
Lập CTHH :
a) CTTQ : CuxOy
\(\dfrac{64x}{80}\) = \(\dfrac{16y}{20}\) = \(\dfrac{80}{100}\) = \(0,8\)
.\(\dfrac{64x}{80}\) = \(0,8\) ⇒ \(x=\dfrac{0,8.80}{64}\) = \(1\) (\(mol\))
.\(\dfrac{16y}{20}\) = \(0,8\) ⇒ \(y=\dfrac{0,8.20}{16}\)= 1 (\(mol\))
CTHH : CuO
b) CTTQ : SxOy
\(\dfrac{32x}{50}\) = \(\dfrac{16y}{50}\) = \(\dfrac{64}{100}\) = \(0,64\)
.\(\dfrac{32x}{50}\) = \(0,64\) ⇒ \(x=\dfrac{0,64.50}{32}\) = \(1\) (\(mol\))
.\(\dfrac{16y}{50}\) = \(0,64\) ⇒ \(y\) = \(\dfrac{0,64.50}{16}\) = \(2\) (\(mol\))
CTHH : SO2
Chúc bạn học tốt !!!
Gọi CTTQ của X là $Cu_xS_yO_z$
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}=1:1:4\)
Vậy CTĐGN của X là $(CuSO_4)_n$
Mặt khác ta có: $160n=160\Rightarrow n=1$
Vậy X là $CuSO_4$
a, theo đề ta có:
MFexOy=160g/mol
=>ptk FexOy=160 đvC
Fex=160:(7+3).7=112đvC
=>x=112/56=2
Oy=160-112=48đvC
=>y=48/16=3
vậy CTHH của hợp chất A=Fe2O3
b. đề thiếu hả nhìn ko hỉu
a) Gọi khối lượng của Fe và O trong hợp chất lần lượt là a, b( a, b > 0 )
Theo đề bài ta có : a : b = 7 : 3 và a + b = 160
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{7}=\frac{b}{3}\\a+b=160\end{cases}}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{3}=\frac{a+b}{7+3}=\frac{160}{10}=16\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=16\cdot7=112\\b=16\cdot3=48\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Fe}=112g\\m_O=48g\end{cases}}\)
Số mol nguyên tử của Fe = \(\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
Số mol nguyên tử của O = \(\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> Trong hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
=> CTHH của hợp chất là Fe2O3
b) Gọi mhợp chất là x ( x > 0 )
Theo công thức tính %m ta có :
\(\%m_H=\frac{3\cdot100}{x}=17,65\Rightarrow x=16,99\approx17\)
=> PTK hợp chất = 17
<=> X + 3H = 17
<=> X + 3 = 17
<=> X = 14
=> X là Nito(N)
a) Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là:
mCu = = = 64
mO = = = 16
Hoặc mO = 80-64=16
Số mol nguyên tử Cu và O có trong 1mol A là:
nCu = = = 1 nO = = = 1
Vậy CTHH của A là CuO
b) Vì %K + %N + %O = 100% nên B chỉ chứa K, N, O.
Gọi CTHH của B là KxNyOz ta có:
x : y : z = : : = : : = 1,17 : 1,17 : 2,34 1:1:2
Vậy CTHH cần tìm là KNO2
Giải:
a) Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là:
mCu = = = 64
mO = = = 16
Hoặc mO = 80-64=16
Số mol nguyên tử Cu và O có trong 1mol A là:
nCu = = = 1 nO = = = 1
Vậy CTHH của A là CuO
b) Vì %K + %N + %O = 100% nên B chỉ chứa K, N, O.
Gọi CTHH của B là KxNyOz ta có:
x : y : z = : : = : : = 1,17 : 1,17 : 2,34 1:1:2
Vậy CTHH cần tìm là KNO2