K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ai biết nghĩa của từ broken computer không ?

broken computer = máy tính bị hỏng 

Máy tính bị hỏng 

~HT~

29 tháng 10 2021

BT  BẠN LÀ NHẤT 

mk xin giải nghĩa của từ này là " mày biết tao là ai ko " nha chứ mk  ko có ý xấu gì đâu nha

3 tháng 6 2016

Trong vốn từ tiếng Việt, chiếm đại bộ phận là những từ song tiết – tức những từ  gồm hai âm tiết hay hai tiếng – chúng được cấu tạo bằng hai phương thức chủ yếu: phương thức tạo ra từ ghép và phương thức láy tạo ra từ láy.

Như các em đã biết, trong từ ghép song tiết mỗi tiếng đều có nghĩa riêng, chúng phối hợp nghĩa với nhau và nhìn chung, giữa hai tiếng không có hiện tượng lặp âm hoàn toàn hay lặp âm bộ phận theo quy tắc hòa phối ngữ âm để tạo sắc thái nghĩa, như ở từ láy, ví dụ:

- Mặt trời, tên lửa, đường sắt, xe đạp, áo dài… là những từ ghép chính - phụ, gồm hai thành tố (từ tố), một từ tố giữ vai trò trò chính (thường đứng trước), đứng sau là từ tố phụ bổ sung ý nghĩa cho từ tố chính.

- Quần áo, sách vở, xinh đẹp, tổ quốc, giang san, học tập... là những từ ghép đẳng lập (hay từ ghép song song), hai từ tố trong mỗi từ cùng có vai trò ngang nhau,chúng phối hợp với nhau để tạo ra nghĩa tổng hợp, khái quát.

Muốn nhận diện một từ ghép song tiết và một từ láy đôi, các em cần chú ý phân biệt:

+ Trong từ ghép song tiết cả hai tiếng đều có nghĩa (gọi là tiếng gốc, tiếng cơ sở), tiếng kia là láy lại để tạo sắc thái nghĩa (Ví dụ: dễ dãi, đẹp đẽ, lạnh lùng, lưa thưa, nhúc nhích... (tiếng gốc in đậm).

+ Từ ghép được cấu tạo theo phương thức phối hợp nghĩa, khác từ láy được cấu tạo theo phương thức hòa phối ngữ âm.

Nói chung từ ghép chính phụ không bị nhập nhằng, lẫn lộn với từ láy, còn từ ghép đẳng lập rất dễ bị nhận nhầm là từ láy khi chúng có hình thức ngữ âm ngẫu nhiên giống từ láy. Để nhận thức rõ hơn, chúng ta cùng xem xét ba trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Một từ ghép song song, trong nội bộ từ, mỗi tiếng có nghĩa riêng, nhưng do chúng ngẫu nhiên mang dạng láy (như lặp phụ âm đầu hoặc lặp khuôn vần) nên nhiều học sinh lầm tưởng đó là một từ láy. Ví dụ, những từ dưới đây đều là từ ghép song song (đẳng lập), nghĩa của từng từ tố còn khá rõ: buôn bán, che chắn, chèo chống, dọn dẹp, đánh đấm, đầy đủ, đi đứng, mặt mũi, mặt mày, mềm mỏng, mệt mỏi, môi má, mồm mép, nghe ngóng, nhỏ nhẹ, non nước, rã rời, rụng rời, rổ rá, rơm rạ, sâu sắc, tóc tai, tên tuổi, than thở, tóm tắt, tôm tép, trai trẻ, tươi tốt, tướng tá...

Trường hợp 2: Một số từ ghép Hán - Việt có vỏ ngữ âm tình cờ giống từ láy Việt như: bài bản, ban bố, bảo bối, căn cơ, hào hùng, châm chước... (lặp phụ âm đầu) vàbình minh, linh tính, cần mẫn, hoàn toàn, lãng đãng, tham lam... (lặp khuôn vần). Do không hiểu nghĩa của từng tiếng (từ tố) nên nhiều em nghĩ những từ kể trên là từ láy đôi tiếng Việt. Muốn không bị nhầm lẫn, các em nên chịu khó tra cứu, tìm hiểu nghĩa từng yếu tố gốc Hán trong các từ ghép Hán - Việt. Chẳng hạn, nếu các em hiểu ban là ban hành (thể rút gọn), bố là công bố, căn là gốc rễ, cơ là nền móng, cần là siêng năng, mẫn là mau lẹ, hoan là vui, hỉ là mừng... thì các em dễ dàng khẳng định ban bố, căn cơ, cần mẫn, hoan hỉ là những từ ghép Hán - Việt chứ không ngộ nhận là từ láy Việt.

Trường hợp 3: Lớp từ thứ ba là lớp từ song tiết, từ xa xưa vốn là những từ ghép vì trong mỗi từ cả hai tiếng đều có nghĩa. Nhưng cho đến nay ta chỉ xác định được ngữ nghĩa của tiếng gốc, tiếng còn lại đã bị mờ nghĩa, thậm chí bị mất hẳn nghĩa. Do vậy, giới nghiên cứu đã xếp lớp từ này vào loại từ láy đôi (Ví dụ: ăn năn, bưng bít, buồn bực, chung chạ...).

Thế nhưng thời gian gần đây các nhà ngôn ngữ lần theo dấu vết, khảo sát các phương ngữ và tra cứu các từ điển, sách cổ, đã phát hiện và khôi phục được nội dung nghĩa của khoảng một trăm yếu tố trước đây bị coi là "mất nghĩa" trong các từ song tiết tiếng Việt. Sau đây là một số ví dụ về những yếu tố đã được khôi phục nghĩa:

* Ăn năn: năn là loại cỏ đắng. Ngày xưa người phạm tội bị buộc phải ăn cỏ năn để cải hối (cách nói ẩn dụ chỉ sự sám hối).

* Bưng bít: bưng là che đậy, bịt kín, ngăn chặn với bên ngoài.

* Buồn bực: bực là tang, áo bực là áo tang. Nghĩa chung: buồn khổ như có tang.

* Chung chạ: chạ là lộn bậy, quấy phá. Chung chạ là chung đụng tạp, nghĩa xấu.

* Hỏi han: han cũng là hỏi (Trước xe lơi lả han chào. Kiều).

* Non nớt: nớt là đẻ thiếu tháng. Nghĩa chung: quá bấy, yếu ớt, nói khái quát.

* Mới mẻ: mẻ cũng là mới (Gốc Pakô, Catu).

* Rực rỡ: rỡ là có hoa sặc sỡ. Rắn rỡ: rắn hoa.

* Sân sướng: sướng là sân đất dưới gầm nhà sàn.

* Trồng trọt: trọt là trồng tỉa (hạt). Trồng trọt: Gieo trống, nói khái quát.

* Vai vế: vế là bắp đùi, phương ngữ Nam. Vai vế: thứ bậc trên dưới trong gia đình, họ hàng ...

Trước kết quả phục hồi ngữ nghĩa của những từ tố trước đây bị coi là "mờ nghĩa, mất nghĩa" (trong lớp từ láy đôi đang xét), giới nghiên cứu hiện đưa ra ba hướng giải quyết khác nhau:

1. Chuyển số từ láy đôi đã khôi phục đầy đủ ý nghia của hai từ tố sang lớp từ ghép đẳng lập (có hình thức láy).

2. Coi những từ láy đôi đã xác định được ý nghĩa của cả hai từ tố là những đơn vị trung gian, nằm giữa từ ghép đẳng lập và từ láy.

3. Cho rằng, việc lật xới dấu vết cũ, tìm hiểu những yếu tố cổ, yếu tố vay mượn trong tiếng Việt sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn những nét đặc sắc và độc đáo của tiếng nói dân tộc. Nhưng, trong thực trạng nghiên cứu từ láy đã tương đối ổn định, không nên và không cần thay đổi cách nhìn về số từ láy đang xét, để tránh những xáo trộn. Nói cách khác, không cần chuyển số từ láy đôi (đã tìm lại được nghĩa những từ tố trước bị coi là tiếng láy) sang từ ghép đẳng lập.

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc của thì quá khứ đơn 1. My sister (get) …………….married last month. 2. Daisy (come) ……………to her grandparents’ house 3 days ago. 3. My computer (be ) …………… broken yesterday. 4. He (buy) ……………me a big teddy bear on my birthday last week. 5. My friend (give) ……………me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday. 6. My children (not do) ……………their homework last...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc của thì quá khứ đơn 1. My sister (get) …………….married last month. 2. Daisy (come) ……………to her grandparents’ house 3 days ago. 3. My computer (be ) …………… broken yesterday. 4. He (buy) ……………me a big teddy bear on my birthday last week. 5. My friend (give) ……………me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday. 6. My children (not do) ……………their homework last night. 7. You (live) …………… here five years ago? 8. They (watch) ……………TV late at night yesterday. 9. Your friend (be) ……………at your house last weekend? 10. They (not be) …………… excited about the film last night. 11. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay) 12. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go) 13. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have) 14. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be) 15. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit) 16. My grandparents ____ very tired after the trip. (be) 17. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy) 18. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see) 19. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat) 20. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk) Bài 2. Chia động từ trong ngoặc thời quá khứ đơn: 1. The sea food (be)............ very delicious. 2. Hoa (get)............ a letter from her pen pal Tim yesterday. 3. I (go)............. to the movie last week. 4. They didn’t (buy)............. that house. 5. Liz (travel)............. to Ha Noi from Nha Trang two days ago. 6. She (make)............. a blue dress on her birthday. 7. Mr. Robinson (buy)............. Liz a cap 8. He (take)............. his children to the zoo last Sunday Bài 3. Chia động từ to be thời quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn trong các câu sau đây: 1. The homework ............... very difficult yesterday 2. The children ............... in the park 5 minutes ago. 3. Nha Trang ............ a beautiful place. 4. I ............... late for scholl yesterday. 5. Where ............... she yesterday? She ............... at home 6. We ............ tired today. We ............... at the party last night. 7. She ............ unhappy because she doesn’t have any friends in the city 8. ............ you at home yesterday morning? Bài 4. Viết câu dựa vào từ cho sẵn, sử dụng thời quá khứ đơn: 1. The children / be very happy in their trip to Nha Trang. ..................................................................... 2. She / buy a lot of souvenirs / last summer vacation . ..................................................................... 3. My mother / give me a yellow cap . ..................................................................... 4. I / speak to her about my vacation . ..................................................................... 5. Mr. Quang / teach mathematics for many years . ..................................................................... 6. I / see you at the party / last nig

0

TL:

Xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh ngắt, xanh ngát, xanh sẫm, xanh rờn, xanh mượt, xanh đen, xanh rì....

~HT~

Trả lời :

Từ đồng nghĩa với màu xanh là :

Xanh lè, xanh biếc, xanh non, xanh ngắt, xanh lơ, xanh xao ,...

HT

Câu hỏi đúng không em?

22 tháng 9 2021

em hỏi cho nó biết thôi chứ có trong sách đâu

12 tháng 5 2022

Had the computer not broken down, I wouldn't have had to stop my work

12 tháng 5 2022

1.      If the computer hadn’t broken down and I wouldn’t have had to stop my work.
Had the computer not broken down, I wouldn't have had to stop my work.

16 tháng 7 2021

?.....

16 tháng 7 2021

a, Đại từ: Ai

Ý nghĩa: Chỉ mọi người chứ không riêng gì ai

b, Cụm DT: những điều rất nhỏ

c, Câu đơn

 AiCN// cũng muốn làm điều gì đó rất lớn lao, nhưng lại không nhận ra rằng cuộc sống được tạo thành từ những điều rất nhỏVN

25 tháng 4 2022

"Thưa Thầy" là tên của một bài thơ.

VI. Viết lại câu sau sao cho ý nghĩa không đổi bắt đầu với từ đã cho. (2ms)1. Do you have a cheaper computer than this?.Is this...........................................................................................?2. The new refrigerator is bigger than the old one.The old refrigerator............................................................................3. She is a good badminton player.She...
Đọc tiếp

VI. Viết lại câu sau sao cho ý nghĩa không đổi bắt đầu với từ đã cho. (2ms)

1. Do you have a cheaper computer than this?.

Is this...........................................................................................?

2. The new refrigerator is bigger than the old one.

The old refrigerator............................................................................

3. She is a good badminton player.

She plays..........................................................................................

4. My brother likes playing soccer better than watching TV.

My brother prefers..............................................................................

5. We have a two-month summer vacation.

Our summer vacation lasts....................................................................

6. You shouldn't go there alone.

You had.....................................................................................

7. What is you daughter's age, Mrs Nga?

How........................................................................................?

8. I spend two hours doing my washing every day.

It takes........................................................................................

3
12 tháng 4 2022

1. the cheapest computer?

2.is smaller than the new one.

3.badminton well.

4.playing soccer to watching TV.

5. two months.

6. to go there with someone.

7. old is your daughter, Mrs Nga?

8. me 2 hours every day to do my washing.

1. Do you have a cheaper computer than this?.

Is this the cheapest computer?

2. The new refrigerator is bigger than the old one.

The old refrigerator is smaller than the new refrigerator.

3. She is a good badminton player.

She plays badminton well.

4. My brother likes playing soccer better than watching TV.

My brother prefers playing soccer to watching TV.

5. We have a two-month summer vacation.

Our summer vacation lasts for two months.

6. You shouldn't go there alone.

You had better not go there alone.

7. What is you daughter's age, Mrs Nga?

How old is your daughter, Mrs Nga?

8. I spend two hours doing my washing every day.

It takes me two hours to do my washing every day.