m.n giúp mình với nha mình cần gấp lắm He took it ………………… granted that it was not his duty to do the housework. A.for B.with C.at D.in I’m exhausted …………………all the hard work of the past week. A. with B. At C. For D. from I was taken ………………… when I received the electric bill. A.over B.to C.in D.aback We stayed at home because Chris wasn’t keen ………………… going out. A.of B.for C.on D.with ………………… he was leaving, he told us that he had to go to the bank. A.After B.Since C.Until D.As Her parents died when she was a child and she was ………………… by her grandparents. A.brought up B.taken in C.grown up D.looked for Mark got ………………… the bus when it stopped, then he walked into a café. A.out B.in C.on D.off The professor broke ………………… her lecture when she heard a cell phone ringing. A.off B.away C.in D.out These days everybody is aware ………………… the dangers of smoking. A.at B.about C.of D.with A few hour after the injection the feeling of numbness in your arm will ………………… A.drop away B.fall in C.wear off D.fade out Bài 2: Rewrite the sentences so that they are nearest in the meaning to the sentence printed before them. Example: Question: The last time we saw her was on Christmas Day. = We haven't ......... Correct answer: We haven't seen her since Christmas Day. 1. He didn't say goodbye to anyone when he left the room. = He left ................ 2. He left the house, but right after that it began to rain. = Hardly .......... 3. They find driving on the left difficult. = They aren't ............ 4. She's always nervous when she takes an exam. = Taking .......... 5. Lisa has always been mean with money, so she doesn't have many friends. = If Lisa ............. Bài 3: Read the passage below carefully and choose the correct answer. The computer age is producing an army of robots - machines that are directed by electronic brains and which replace human labor in industrial operations. Many are artificial arms which reach into areas man enters only at his peril, such as inside of a nuclear reactor. Already in 1980 there were over 8000 such robots working in industrial plants throughout the world. The big changeover to the robot, however, is likely to come only when their costs go down while workers' wages continue to rise. 1. A valuable use of many robots is to ............ . A. act as a teacher to human beings B. aid doctors in medical operations C. replace the human brain in producing computers D. do tasks extremely dangerous for human to do 2. The writer indicates that the widespread replacement of human labor by industrial robots .............. . A. is being delayed mainly for economic reasons B. has already begun C. will not take place before the end of this century D. is starting in the developing countries 3. In this passage, robots are used mainly ................ A. to take place of human workers B. to fight wars C. to direct electronic brains D. to operate computers 4. Which part of a human is the shape of many robots in use somewhat similar to? A. hand B. foot C. brain D. arm 5. Which of the following is certainly true? A. Robots are becoming cheaper than they used to be. B.The cost of a human worker is higher than that of the average robot. C. Robots are becoming more expensive all the time. D.The cost of the average robot is higher than that of a human worker. Giúp mình nhé cảm ơn các bạn nhiều <3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Như câu tục ngữ có câu: "Bạn có một người cha như một ngôi nhà có mái." Câu nói đó cho thấy tầm quan trọng và vị trí của một người cha trong gia đình. Đối với tôi, hình ảnh của cha tôi luôn ở trong tâm trí tôi. Bố tôi đã hơn 40 tuổi. Bố là một chiến sĩ cảnh sát. Nó làm cho tôi rất tự hào và tự hào. Bố thường phải đi làm nhiệm vụ và làm nhiệm vụ. Bố có khuôn mặt đầy chữ, đôi mắt nghiêm túc. Vào những ngày nắng nóng, bố đi làm về, mặt đỏ bừng, mồ hôi vương khắp mặt và cả một mảnh áo ướt sũng. Tôi hiểu rằng anh phải đứng gác dưới nắng nóng, nên anh càng yêu anh hơn. Da rám nắng, khỏe mạnh. Ngay cả vào buổi tối không có việc làm, bố vẫn ngồi suy nghĩ về các tài liệu của cơ quan. Lúc đó, khuôn mặt của cha anh trầm ngâm, đôi mắt sáng ngời, đôi lông mày rậm nheo lại. Tóc anh ta được điểm xuyết bằng những sợi bạc. Tôi biết rằng cha tôi phải chăm sóc công việc trong một văn phòng rất khó khăn và khó khăn, đặc biệt rất nguy hiểm nhưng ông luôn cố gắng hoàn thành công việc tốt nhất. Mỗi lần đi làm, anh thường mặc đồng phục quân đội và chiếc mũ cảnh sát trông rất trang nghiêm. Đêm khuya, một cuộc điện thoại đến, vì nhiệm vụ là phải đứng dậy và lao ra đường bất kể thời tiết. Cha tôi không chỉ là một người lính dũng cảm ở văn phòng mà còn là một người giữ các khu phố và cũng là trụ cột trong gia đình. Mặc dù anh ấy bận rộn trong công việc, anh ấy không quên chăm sóc việc nhà và yêu thương con hết lòng. Bố luôn kiểm tra, dìu dắt việc học hành của chị em. Bố cũng rất nghiêm khắc trong việc dạy con. Tuy nhiên, đôi khi bố rất hài hước và hài hước. Thỉnh thoảng, bố sẽ kể chuyện cười cho hai chị em khiến họ cười thành tiếng. Đối với hàng xóm, những gì người cha luôn sẵn sàng giúp đỡ. Mọi người đều kính trọng và yêu quý cha mình. Tôi yêu cha tôi rất nhiều và tôi rất tự hào rằng ông là một người lính cảnh sát vì sự vô gia cư và sự phục vụ của ông. Bố là điểm tựa vững chắc cho gia đình tôi, như bài hát: "Con sẽ chắp cánh cho chim, cho con bay xa".
26. We.....were made.........(make) to work hard last week by the teacher.
29. Nothing (do)..........has been done ........since I moved here.
34. He doesn't mind............helping ......(help) his mom with the housework.
42. Hung keeps.......watching ...........( watch) TV all day.
43. She spends a lot of her free time............playing ......... (play) computer games.
44. Minh.........had done ....... (do) the housework before he.............went....... (go) out with his friends.
45. He had a friend..........do........... (do) a difficult exercise yesterday.
46. Hai got his house...........repainted..........(repaint) last week.
48. After he.........had read............. (read) books, he........played ....... (play) sports.
49. The tables..............were made ........ (make) by him ten days ago.
50. The housework used to.....be done ........ (do) by women.
51. They had me.......make............. (make) a cake.
52. She learned hard in order to avoid........being gotten........... (get) bad marks.
54. They...........hâve lived... (live) in Hue before 2005.
56. The rulers..............made .........( make) in China is beautiful.
57. She doesn't like songs.........composed ..............(compose) by him.
58.The play.......performed .............. (perform) yesterday was very good.
59. We like food............made ...... (make) by my mother.
60. His house needs ............cleaning ........(clean), it is very dirty.
61. Chung used to have his homework..........done......... (do) when he was a child.
62. Van sometimes gets her mother.........make .......... (make) a skirt.
64. Huong is used to ........doing .............(do) the housework by hands.
65. Minh always does his homework before..........going ........... (go) to school.
66. If it..........were........(be) today, I would go out with my friends.
26. We.......were made.......(make) to work hard last week by the teacher.
29. Nothing (do)..........has been done ........since I moved here.
34. He doesn't mind.........helping.........(help) his mom with the housework.
42. Hung keeps.........watching.........( watch) TV all day.
43. She spends a lot of her free time..........playing........... (play) computer games.
44. Minh........had done........ (do) the housework before he.........went........... (go) out with his friends.
45. He had a friend............do......... (do) a difficult exercise yesterday.
46. Hai got his house.........repainted............(repaint) last week.
48. After he...........had read........... (read) books, he.........played...... (play) sports.
49. The tables.........were made............. (make) by him ten days ago.
50. The housework used to......be done....... (do) by women.
51. They had me..........make.......... (make) a cake.
52. She learned hard in order to avoid........getting........... (get) bad marks.
54. They........have lived...... (live) in Hue before 2005.
56. The rulers...........were made............( make) in China is beautiful.
57. She doesn't like songs..........composed.............(compose) by him.
58.The play...........performed.......... (perform) yesterday was very good.
59. We like food..........made........ (make) by my mother.
60. His house needs .........cleaning...........(clean), it is very dirty.
61. Chung used to have his homework..........done......... (do) when he was a child.
62. Van sometimes gets her mother..........to make......... (make) a skirt.
64. Huong is used to ..........do...........(do) the housework by hands.
65. Minh always does his homework before............going......... (go) to school.
66. If it........were..........(be) today, I would go out with my friends.
1 the children were afraid...............upsetting their parents.
a .of b.to c.with d.in
2 uncle ho spent all his life fighting..................the independence of our country
a.for b.over c.against d.with
3 valentine'day is celebrated..................february14
a.in b.at c.on d.to
4 i'll have to take these books..................to the libray
a.on b.with c.back d.off
5 i believe................what he said
a.in b.on c.back d.into
6 english is spoken all.................the world
a.over b.in c.above d.on
7 she................on talking although i wasn't listening
A .got b.looked c.put d.went
8 you should alway do your best to get along...........................other poeple
a.about b.with c.into d.to
9 he likes to take...................in sports,not only to watch it
a.place b.practice c.exercise d.part
10 that car is different................mine
a.to b.from c.of d.with
11 he died....................hunger and cold
a with b.by c.of d.for
12 after his long absence from school,he found it dificult to..........................up with the rest of his class
a.take b .make c.work d.catch
Choose the best answer.
1. .................. feeling very tired , he went to the park with his friends yesterday.
A.Although B.In spite of C.Would rather D .Enjoy
2.The students all to the circus yesterday."Iheard it was really................".
A. amused B.amusing C.amuse D.amusingly
3.I was .................... that Jan coudn't come to the party . Her boss made her work
A.disappointing B.disappointedly C.disappoint D.disappointed
4."What a terrle football game "."I thought it was .................. "
A.delightful B.delighting C.delight D.dekighted
5."How ........... we are to hear that you got the scholarship "."Thack you .It was really a surprise".
A.pleasing B.pleased C.pleasigly D.please
6................ his poor health , he works hard all day
A.although B.because of C.despite D.In spite
7.............. he is a good student , they don't admire him.
A.although B.though C.despite D.In spite of
8.In spite of .............. late , he finished his test on time .
A.he B.to be C. be D. being
9.Despite .................. , she looks strong.
A.she is ill B.an illness C.heart disease D.her health
1. .................. feeling very tired , he went to the park with his friends yesterday.
A.Although B.In spite of C.Would rather D .Enjoy
2.The students all to the circus yesterday."Iheard it was really................".
A. amused B.amusing C.amuse D.amusingly
3.I was .................... that Jan coudn't come to the party . Her boss made her work
A.disappointing B.disappointedly C.disappoint D.disappointed
4."What a terrle football game "."I thought it was .................. "
A.delightful B.delighting C.delight D.dekighted
5."How ........... we are to hear that you got the scholarship "."Thack you .It was really a surprise".
A.pleasing B.pleased C.pleasigly D.please
6................ his poor health , he works hard all day
A.although B.because of C.despite D.In spite
7.............. he is a good student , they don't admire him.
A.although B.though C.despite D.In spite of
8.In spite of .............. late , he finished his test on time .
A.he B.to be C. be D. being
9.Despite .................. , she looks strong.
A.she is ill B.an illness C.heart disease D.her health
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tác giả lo rằng những đứa trẻ lớn lên sẽ trở thành những người lớn mà ________.
A. Không thể tự suy nghĩ
B. Quá phụ thuộc vào người khác
C. Không thể sử dụng những kĩ năng cơ bản
D. Qua khắt khe với bản thân
Giải thích: Tác giả phê bình việc chỉ ra lỗi sai của trẻ và sửa nó giúp trẻ. Như vậy có thể suy ra là nếu cứ tiếp tục như vậy thì khi lớn lên, không ai chỉ cho, nó sẽ không thể độc lập suy nghĩ. Dễ nhầm lẫn với B nhưng phương án B chỉ đúng khi còn nhỏ, nó phụ thuộc vào thầy cô và cha mẹ để giúp nó, còn khi trưởng thành thì kết quả là nó không suy nghĩ được, đáp án A.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tác giả cho rằng điều gì giáo viên đang làm nhưng thực sự thì họ không nên làm?
A. Khuyến khích trẻ chép bài người khác
B. Chỉ ra lỗi sai cho lũ trẻ.
C. Cho phép trẻ tự chấm bài
D. Đưa cho trẻ đáp án đúng.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him”
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tác giả cho rằng điều gì giáo viên đang làm nhưng thực sự thì họ không nên làm?
A. Khuyến khích trẻ chép bài người khác
B. Chỉ ra lỗi sai cho lũ trẻ.
C. Cho phép trẻ tự chấm bài
D. Đưa cho trẻ đáp án đúng.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him”
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả nghĩ rằng các giáo viên đã làm những điều gì mà họ không nên làm?
A. Họ đưa cho trẻ em những đáp án chính xác.
B. Họ cho phép trẻ em tự đánh giá công việc của mình.
C. Họ khuyến khích trẻ em bắt chước người khác.
D. Họ chỉ ra những sai lầm của trẻ em cho chúng.
Thông tin: But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to.
Tạm dịch: Nhưng ở trường chúng ta không bao giờ cho trẻ một cơ hội để tìm ra những sai lầm của mình cho chính mình, hãy để trẻ tự mình sửa chúng. Chúng ta làm tất cả cho cậu bé. Chúng ta hành động như thể chúng ta nghĩ rằng cậu bé sẽ không bao giờ nhận ra sai lầm trừ khi nó được chỉ ra cho cậu, hoặc sửa sai trừ khi cậu bé bị bắt phải làm.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Hãy để trẻ em học cách đánh giá công việc của mình. Một đứa trẻ tập nói không học bằng cách suốt ngày được sửa sai. Nếu sửa chữa quá nhiều, cậu bé sẽ ngừng nói chuyện. Cậu bé chú ý hàng nghìn lần mỗi ngày sự khác biệt giữa ngôn ngữ mình sử dụng và ngôn ngữ mà những người xung quanh mình sử dụng. Từng chút một, cậu bé tạo ra những thay đổi cần thiết để làm cho ngôn ngữ của mình giống như những người khác. Cũng như vậy, trẻ em học tất cả những thứ khác mà chúng học được mà không được dạy - nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đạp xe - so sánh sự thể hiện của chúng với những người giỏi hơn và dần dần tạo ra những thay đổi cần thiết. Nhưng ở trường chúng ta không bao giờ cho trẻ một cơ hội để tìm ra những sai lầm của mình cho chính mình, hãy để trẻ tự mình sửa chúng. Chúng ta làm tất cả cho cậu bé. Chúng ta hành động như thể chúng ta nghĩ rằng cậu bé sẽ không bao giờ nhận ra sai lầm trừ khi nó được chỉ ra cho cậu, hoặc sửa sai trừ khi cậu bé bị bắt phải làm. Chẳng bao lâu nữa cậu bé sẽ trở nên lệ thuộc vào giáo viên. Hãy để cho trẻ tự làm. Hãy để cậu bé tự tìm ra, với sự giúp đỡ của những đứa trẻ khác nếu cậu muốn, từ đó có nghĩa là gì, câu trả lời cho vấn đề đó là gì, cho dù đó có phải là một cách hay để nói hay làm điều này hay không.
Nếu nó là một vấn đề phải đưa ra câu trả lời đúng, như một câu hỏi trong toán học hoặc khoa học, hãy đưa cho cậu bé cuốn sách có lời giải. Hãy để cậu bé tự sửa lại bài tập của mình. Tại sao giáo viên lại nên lãng phí thời gian cho công việc thường ngày như vậy? Công việc của chúng ta là giúp đỡ đứa trẻ khi cậu bé nói với chúng ta rằng cậu không thể tìm ra cách để có được câu trả lời đúng. Hãy kết thúc tất cả những điều vô nghĩa về điểm số và những kỳ thi. Chúng ta hãy vứt bỏ tất cả những điều đó, và để cho trẻ em học hỏi những gì mà tất cả những người có học thức phải học một ngày nào đó, cách đo lường sự hiểu biết của chính mình, làm thế nào để biết những gì họ biết hoặc không biết.
Hãy để chúng tiếp tục công việc này theo cách có vẻ hợp lý nhất với họ, với sự giúp đỡ của chúng ta với tư cách là giáo viên ở trường học nếu chúng yêu cầu. Ý tưởng rằng có một cơ thể kiến thức để được học ở trường và sử dụng cho phần còn lại của cuộc đời một là vô nghĩa trong một thế giới phức tạp và thay đổi nhanh chóng như của chúng ta. Các bậc cha mẹ và giáo viên lo lắng nói, “Nhưng giả sử chúng không học được điều gì đó thiết yếu, những điều mà chúng cần để thành công trong thế giới này?” Đừng lo lắng! Nếu nó quan trọng, chúng sẽ đi ra ngoài thế giới và học nó.