A | C | Z | Y | B |
G | H | L | R | E |
K | M | S | V | N |
F | U | B | J | O |
P | X | ♀ | ♂ | ► |
Chữ cái nào lặp lại 2 lần ? ( tinh mắt mới dc)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết quả khác nhau, con lai 100% có kiểu hình giống mẹ → Tính trạng màu mắt di truyền theo dòng mẹ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận tức là:
F1: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F2 luôn cho kiểu hình giống mẹ → F2 cho kiểu hình 100% mắt trắng
Đáp án D
Phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết
quả khác nhau, con lai 100% có kiểu hình
giống mẹ → Tính trạng màu mắt di
truyền theo dòng mẹ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao
phối với con cái F1 ở phép lai thuận tức là:
F1: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng
→ F2 luôn cho kiểu hình giống mẹ
→ F2 cho kiểu hình 100% mắt trắng.
Đáp án D
A sai. Vì trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ mới chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
B sai. Vì Enzym ADN pôlimeraza lắp ráp các nucleotit của môi trường bổ sung với các nucleotit của gen, ADN poplimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn. Nhiệm vụ tháo xoắn ADN là chức năng của enzim gyrase.
C sai. Sự nhân đôi của ADN trong nhân và ADN ti thể là độc lập nhau.
D đúng. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn do enzim ADN polimerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’
Đáp án D
- Kết quả của lai thuận khác với kết quả của lai nghịch, đời con có kiểu hình giống mẹ Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
- Vì vậy, khi cho con đực F1 của phép lai thuận (có mắt trắng) giao phối với con cái F1 của phép lai nghịch (mắt đỏ) thì sẽ thu được F2 có 100% cá thể mắt đỏ.
Đáp án D
- Kết quả của lai thuận khác với kết quả của lai nghịch, đời con có kiểu hình giống mẹ. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
- Vì vậy, khi cho con đực F1 của phép lai thuận (có mắt trắng) giao phối với con cái F1 của phép lai nghịch (mắt đỏ) thì sẽ thu được F2 có 100% cá thể mắt đỏ.
1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 => 6 loại kiểu hình => loại (5) (3 loại kiểu hình), (2) (8 loại kiểu hình)
Xét (3), (6): hoán vị không có ý nghĩa khi chỉ dị hợp 1 cặp => ♀ cho 2 loại giao tử với tỷ lệ 1:1
(3) → (1A-B- : 2A-bb : 1aaB-)(1D- : 1dd) = 1:1:1:1:2:2
(6) → (1A-B- : 2aaB- : 1aabb)(1D- : 1dd) = 1:1:1:1:2:2
Xét (1), (4): P dị 2 cặp, ở đời con: aabb = 0 => (1A-bb : 2A-B- : 1aaB-)(1D- : 1dd)
Chọn A.
Lai ruồi giầm cái mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực mắt trắng thuần chủng người ta thu được ở F1 100% ♀ mắt đỏ tía; 100%♂ mắt đỏ tươi.
Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới như sau:
3/8 mắt đỏ tía;3/8 mắt đỏ tươi:2/8 mắt trắng.
Như vậy ta thấy màu sắc mắt biểu hiện không đồng đều ở 2 giới;
F2 có hơn bốn loại tổ hợp ( 3+ 3+2 > 4)
màu sắc mắt do 2 cặp gen cùng tương tác với nhau quy định, trong đó có 1 gen nằm trên NST giới tính X và 1 gen nằm trên NST thường.
Đáp án C.
Đáp án C
F1 được 100% cao à là kết quả phép lai P: AA x aa (A: cao; a: thấp)
Tính trạng màu mắt phân li không đều ở 2 giới à gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X à P: XbXb (đỏ) x XBY (trắng)
F1 có KG: Aa XBXb : Aa XbY
F1 tạp giao: Aa XBXb x Aa XbY
F2: (3 cao: 1 thấp) x (1đỏ: 1 trắng) à 3: 3: 1: 1
????????????????????????