B2: Cho 8,8gam CO2 vào 400ml dd Ca(OH)2 1M.Muối tạo thành sau phản ứng là gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{0,308}{44}=0,007\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=2\cdot0,002=0,004\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
2a______a____________a (mol)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
b_______b_________b (mol)
Ta lập được HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,007\\a+b=0,002\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,003\left(mol\right)\\b=n_{CaCO_3}=0,001\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Ca\left(HCO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow CaCO_3\downarrow+Na_2CO_3+2H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{5\cdot4\%}{40}=0,005\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,003}{1}>\dfrac{0,005}{2}\) \(\Rightarrow\) Ca(HCO3)2 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,0025\left(mol\right)\\n_{Ca\left(HCO_3\right)_2\left(dư\right)}=0,0005\left(mol\right)\\\Sigma n_{CaCO_3}=0,001+0,0025=0,0035\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3}=0,0025\cdot106=0,265\left(g\right)\\m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,0005\cdot162=0,081\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,0035\cdot100=0,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ a,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=33,6.5=168\left(l\right)\\ b,n_{CO_2}=n_{H_2O}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right);m_{H_2O}=18.1=18\left(g\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=1.74=74\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{74.100}{10}=740\left(g\right)\)
Đáp án D
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dd Ba(OH)2.
(c) Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.
Số mol của lưu huỳnh đioxit ở dktc
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
700ml = 0,7l
Số mol của dung dịch canxi hidroxi CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_m.V=0,1.0,7=0,07\left(mol\right)\)
Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,07 0,05
a) Tên muối tạo thành là : canxi sunfit
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,07}{1}\)
⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của SO2
Số mol của muối canxi sunfit
nCaSO3 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối canxi sunfit
mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3
= 0,05 . 120
= 6 (g)
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,07 - (0,05 . 1)
= 0,02 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch canxi hidroxit
mdư = ndư . MCa(OH)2
= 0,02 . 74
= 1,48 (g)
Chúc bạn học tốt
Thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Cho dd Ba(HCO3)2 vào dd KHSO4
b) Cho K vào dd CuSO4 dư
c) Cho dd NH4NO3 vào dd Ba(OH)2
d) Cho dd HCl tới dư vào dd C6H5ONa
e) Cho dd CO2 tới dư vào dd gồm NaOH và Ca(OH)2
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn lẫn chất khí là
A.2 B.4 C.3 D.5
Đáp án A
PTHH : (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(2) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Theo đồ thị :
+) Khi n C O 2 = 0,8 mol → n k t m a x = n C a ( O H ) 2 = 0,8 mol
+) Khi n C O 2 = 1,2 mol → n C a C O 3 b ị h ò a tan = = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol
→ n C a C O 3 c h ư a b ị h ò a tan = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol
Ta có: khối lượng dung dịch sau phản ứng = m C O 2 p . ư + m d d C a ( O H ) 2 – m C a C O 3
= 1,2.44 + 200 – 0,4.100 = 212,8 gam → % C C a H C O 3 = 30,45%
PTHH : (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(2) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Theo đồ thị :
+) Khi n(CO2) = 0,8 mol → n(kết tủa max) = n(Ca(OH)2) = 0,8 mol
+) Khi n(CO2) = 1,2 mol → n(CaCO3 bị hòa tan) = n(Ca(HCO3)2) = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol
→ n(CaCO3 chưa bị hòa tan) = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol
Ta có : khối lượng dung dịch sau phản ứng = m(CO2 phản ứng) + m(dung dịch Ca(OH)2) – m(CaCO3)
= 1,2*44 + 200 – 0,4*100 = 212,8 gam
→ C%(Ca(HCO3)2) = 30,45% → Đáp án A
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ \dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5< 1\Rightarrow Sp:CaCO_3,dưCa\left(OH\right)_2\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)