Hòa tan hoàn toàn 16,8g sắt kim loại vào dung dịch 100g dd axit sunfuric loãng. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Biết H = 1, O = 16, S = 32, Fe = 56.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{MgSO_4}= n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{19,6\%} = 100(gam)\\ \Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 4,8 + 100 - 0,2.2 = 104,4(gam)\\ \Rightarrow C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,2.120}{104,4}.100\% = 23\%\)
\(Fe+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Fe+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=0,2.174=34,8\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
m dd sau pư = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=\dfrac{34,8}{210,8}.100\%\approx16,51\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\ c)m_{ddFeSO_4}=11,2+200-0,2.2=210,8g\\ m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4g\\ C_{\%_{FeSO_4}}=\dfrac{30,4}{210,8}\cdot100\%=14,42\%\)
a) Viết phương trình hóa học và cân bằng:
\( \mathrm{Fe} + \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{FeSO}_4 + \mathrm{H}_2 \)
b) Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta cần biết số mol của khí hydrogen đã thoát ra. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí hydrogen có thể chiếm 22.4 L. Vì vậy, số mol khí hydrogen thoát ra là:
\( \text{Số mol } \mathrm{H}_2 = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Theo phương trình cân bằng, ta biết rằng 1 mol sắt phản ứng với 1 mol khí hydrogen. Vì vậy, số mol sắt đã phản ứng cũng bằng số mol khí hydrogen:
\( \text{Số mol sắt} = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta sử dụng khối lượng mol của sắt:
\( \text{Khối lượng sắt} = \text{Số mol sắt} \times \text{Khối lượng mol sắt} \)
c) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được, ta cần biết khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch ban đầu.
Khối lượng muối thu được là khối lượng của muối \( \mathrm{FeSO}_4 \), và khối lượng dung dịch ban đầu là khối lượng của dung dịch \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \).
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được được tính bằng công thức:
\( \text{Nồng độ phần trăm} = \dfrac{\text{Khối lượng muối thu được}}{\text{Khối lượng dung dịch ban đầu}} \times 100\)
Với các giá trị đã tính được ở bước trước, ta có thể tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!
n fe =0.02(mol)
pthh: fe + h2so4 = feso4 + h2
(mol)0.02 0.02 ->0.02 0.02
=> m feso4 = 0.02 x 152= 3.04 (g) m dd feso4 = (m fe + m dd h2so4) - m h2
= (1.12 + 200) -(2x 0.02)=201.08(g)
c% feso4 = 1.51%
bạn nào giúp mình đi chớ giải cả bài mình không hiểu thế vào C% sau PƯ đâu
Đáp án D
A → An+
nFe + 2An+ → nFe2+ + 2A
2,2A/n - 5,6 = 12 -11,2 = 0,8→ A = 32n→A = 64 (Cu)
CM = 12,8/(64.0,4) = 0,5M
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 0,3.........0,3.........0,3.......0,3\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=16,8+100=116,8\left(g\right)\\ m_{FeSO_4}=152.0,3=45,6\left(g\right)\\ C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{45,6}{116,8}.100\approx39,041\%\)