cho mik đề tiếng việt lên lớp 6 năm nay
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mk có đấy................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................mk có cần,mk cũng cần lắm
Bài 1: Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ
Các từ hàng trên có thể nối với từ “địa” hàng dưới:
- lí
- thánh
- thiên
- thổ
- lãnh
- bản
- sấm
Từ “địa” nối được với các ô hàng dưới là:
chủ
- điểm
- bàn
- lí
- cầu
- thoại
Bài 2. Chuột vàng tài ba
Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề
1. Cặp từ hô ứng
- tớ - cậu,
- càng - càng,
- chừng như,
- đâu - đấy,
- như,
- chúng tôi,
- hơn,
- tuy - nhưng,
- tựa,
- bởi vì - cho nên,
- vừa - đã,
- tuy nhiên,
- không những - mà còn
2. Cặp từ quan hệ
tớ - cậu,
càng - càng,
chừng như,
đâu - đấy,
như,
chúng tôi,
hơn,
- tuy - nhưng,
- tựa,
- bởi vì - cho nên,
- vừa - đã,
- tuy nhiên,
- không những - mà còn
3. Từ để so sánh:
tớ - cậu,
đâu - đấy,
càng - càng,
chừng như,
như,
chúng tôi,
hơn,
- tuy - nhưng,
- tựa,
- bởi vì - cho nên,
- vừa - đã,
- tuy nhiên,
- không những - mà còn
Bài 3: Điền từ
Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống
“Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn Tháp Bút
Viết ......... lên trời cao.”
(Hà Nội - Trần Đăng Khoa)
Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.”
Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……?
Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau:
“Tre già ........e bóng măng non
Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.”
Câu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự ........ chở của bạn bè.”
Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ."
Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.”
Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.”
Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câu: Trẻ cậy cha…… cậy con
Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..”
Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể phủ định hoặc nghi vấn:
1. It is a pen.
2. Nam and Ba are fine.
3. They are twenty.
4. I am Thu.
5. We are eighteen.
6. She is Lan.
Bài 2: Sắp xếp các câu sau thành câu có nghĩa:
1. name/ your/ what/ is?
2. am/ Lan/ I.
3. Phong/ is/ this?
4. today/ how/ you/ are?
5. thank/ are/ you/ fine/,/ we.
6. is/ Lan/ Hoa/ and/ am/ this/ I.
7. Ann/ am/ hello/ I.
8. this/ Mai/ her/ is/ name/ is/ my/ mom.
9. eighteen/ they/ old/ years/ are.
10. not/ he/ is/ today/ fine.
Bài 3: Mỗi câu có một lỗi sai, tìm và sửa lại:
1. How old you are?
2. I'm fiveteen years old.
3. My name are Linh.
4. We am fine , thank you.
5. I'm Hanh and I am is fine.
6. I'm fine, thanks you.
7. She is eleven year old.
8. Nam are fine.
9. I am Thanh, and This Phong is.
10. Hoa and Mai is eleven.
Bài 4: Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp thì.
This (be) my friend, Lan .
She (be) nice ?
They (not be) students.
He (be) fine today.
My brother (not be ) a doctor.
You (be) Nga ? Yes, I (be)
The children (be) in their class now.
They (be) workers ? No, They (not be)
Her name (be) Linh.
How you (be) ? – We (be) fine, thanks.
Bài 5: Dùng từ gợi ý sau để viết thành câu hoàn chỉnh.
1. morning/ I/ Tam/ this/ Lan
2. Hi/I /Hai/ this/ Van.
3. afternoon/ name/ Hung/ this/ Hoang.
4. Hello/ Long/ I/ Hoa/this/ Nam/ and/ this/ Nga
5. How/ you/ ? – I/ fine/ thanks.
6. morning/Miss Ha/name/ Ba/ this/ Phong.
7. after noon/ children/ name/ Nguyen Van An/ How/ you/ ?
8. afternoon/ teacher/ we/ fine/ thanks.
9. Hi/ Bao/ how/ you/ ?/
10. Hello/ Luong/ this/ Lan, my friend/ she/ a new student/ my class.
Bài 6: Viết các số sau bằng tiếng Anh
1 = one, 2 , 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
Bài 7. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Chào các cậu. Hôm nay các cậu có khoẻ không?
2. Chúng mình khoẻ, cảm ơn bạn. Thế cền bạn thì sao?
3. Mình vẫn khoẻ. Cảm ơn các cậu.
4. Chào chị.Tên em là Hoa. Em năm nay 12 tuổi.
5. Con chào bố mẹ. Bố mẹ có khoẻ không ạ?
6. Em chào anh. Đây là Nga . Cô ấy là bạn của em. Cô ấy học lớp 6.
7. Tôi là Phong cền đây là Linh.
Bài 8. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Miss. Nhung ( ride )........ her bike to work
2. You ( wait).......... for your teacher?
3. I ( play)....... video games and my sister ( watch ) .............TV
4. She ( not )................ travel to the hospital by bus but she ( drive).............
5. We ( sit) .........in the living room
6. What the farmers (do).......?
- They ( unload)..........the vegetables.
7. Where he ( fly).........? – to Ho Chi Minh City
8. I (eat)........my breakfast at a food store
9. My father (listen)....................................... to the radio now.
10. Where is your mother? - She ....................... (have) dinner in the kitchen.
11. Mr. Nam (not work) ............................................. at the moment.
12. The students (not, be) ..................................in class at present.
13. The children (play)................................ in the park at the moment.
14. Look! Thebus (come) .......................................
15. What .............................. you (do).....................at this time Nam?
- I often ( read) .............................. .............................. a book.
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
1. Trước cái chết của Dế choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào?
A. Buồn rầu và sợ hãi.
B. Thương và ăn năn hối lỗi.
C. Than thở và buồn phiền.
D. Nghĩ ngợi và xúc động.
2. Vì sao nói: Những con vật trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” được miêu tả bằng nghệ thuật nhân hóa?
A. Chúng vốn là những con người đội lốt con vật
B. Chúng được miêu tả thực như vốn có.
C. Chúng được gán cho những nét tâm lí, tính cách tư duy và quan hệ như con người.
D. Chúng là những biểu tượng của đạo đức tâm lí.
3. Khi miêu tả về mẹ, em sẽ không lựa chọn chi tiết nào dưới đây để sử dụng?
A. Hiền hậu, dịu dàng.
B. Vầng trán có vài nếp nhăn.
C. Hai má trắng hồng bụ bẫm.
D. Đoan trang và rất thân thương.
4. Trong câu văn: “Gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên” có bao nhiêu phép so sánh?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
5.: Truyện “Bức tranh của em gái tôi” được kể bằng lời của ai?
A. Lời người anh ở ngôi thứ nhất.
B. Lời người em ở ngôi thứ hai.
C. Lời tác giả ở ngôi thứ ba.
D. Lời người dẫn truyện ở ngôi thứ hai.
6.: Vì sao người anh thấy xấu hổ khi xem bức tranh em gái vẽ mình?
A. Em gái vẽ mình xấu quá.
B. Em gái vẽ mình đẹp hơn cả bình thường.
C. Em gái vẽ mình bằng cả tài năng, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu.
D. Em gái vẽ sai về mình.
7. Chi tiết nào dưới đây không thể dùng để tả cảnh mặt trời mới mọc?
A. Mặt trời tròn, hồng như lòng đỏ trứng gà.
B. Phía đông chân trời đã ửng hồng.
C. Bầu trời quang đãng, loáng thoáng vài gợn mây phớt hồng.
D. Ánh sáng mặt trời bắt đầu chói chang.
Quảng cáo
8. Nếu viết:”Để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông” thì câu văn mắc phải lỗi nào dưới đây?
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu bổ ngữ
D. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
II. TỰ LUẬN (6đ)
Hãy tả lại người thân yêu nhất của em.
Lời giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 |
B | C | C | B |
5 | 6 | 7 | 8 |
A | C | D | D |
II. TỰ LUẬN
Dàn ý tả mẹ em
I. Mở bài: Trong gia đình, mẹ là người gần gũi em nhất.
II. Thân bài:
a) Tả hình dáng:
– Dáng người tầm thước, thon gọn.
– Gương mặt đầy đặn, mái tóc dài đen mượt, khi làm việc nhà mẹ thường buộc lóc gọn sau gáy.
– Mẹ ăn mặc rất giản dị. Khi đi làm mẹ thường mặc áo sơ mi. Ở nhà mẹ mặc đồ bộ cho tiện làm việc nhà.
– Mẹ có đôi mắt đen long lanh. Mỗi khi dạy bảo con cái, ánh mắt ấy rất dịu dàng và thân thiện.
b) Tả tính tình, hoạt động:
– Mẹ là người chu đáo, cẩn thận, đồ đạc trong nhà được sắp xếp gọn gàng.
– Tính mẹ rất ôn hoà, ăn nói nhã nhặn.
– Mẹ là người hết lòng với con cái. Ban ngày mẹ làm lụng vất vả, tối đến mẹ luôn quan tâm đến việc học của con cái.
III. Kết bài:
Mẹ luôn gần gũi em, chăm sóc, dạy bảo em nên người. Em luôn cố gắng học giỏi để đem lại niềm vui cho gia đình.
Bài làm tham khảo
Trong gia đình, vì em là con út nên ai cũng thương yêu em hết mực, nhưng mẹ là người gần gũi, chăm sóc em nhiều nhất
Năm nay, mẹ em gần bốn mươi mốt tuổi. Với thân hình mảnh mai, thon thả đã tô đậm cho mẹ với vẻ đẹp của người mẹ hiền từ, mái tóc đen óng mượt mà dài ngang lưng được mẹ thắt lên gọn gàng khi ra đường. Đôi mắt mẹ đen láy luôn nhìn em với ánh mắt trìu mến gần gũi. Khuôn mặt mẹ hình trái xoan với làn da trắng. Đôi môi mỏng đỏ hồng nằm dưới chiếc mũi cao thanh tú làm cho càng nhìn càng thấy đẹp. Khi cười nhìn mẹ tươi như hoa, đóa hoa hồng vừa nở sớm mai. Đôi bàn tay mẹ tròn trịa, trắng trẻo đã nuôi nấng, dìu dắt em từ thưở em vừa lọt lòng. Giọng nói của mẹ đầy truyền cảm, lúc mượt mà như tiếng ru, lúc ngân nga như tiếng chim họa mi buổi sớm. Mẹ em may và thêu rất đẹp, đặc biệt là may áo dài, thường ngày mẹ hay mặc bộ đồ bộ gọn gàng, khi đi dạy học mẹ mặc những bộ áo dài cũng do mẹ tự may trông thật duyên dáng, sang trọng.
Ở nhà, mẹ là người đảm nhiệm công việc nội trợ. Mẹ giao cho em các công việc nhẹ nhàng như: quét nhà, gấp quần áo… Còn ba thì phụ mẹ giặt đồ, dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, thỉnh thoảng mẹ mua hoa về chưng ở phòng khách cho đẹp nhà. Mỗi khi khách đến mẹ luôn đón tiếp nồng hậu, mời khách đĩa trái cây và nước mát. Sáng mẹ là người thức dậy sớm để chuẩn bị thức ăn sáng cho cả nhà, để hai anh em cùng cắp sách đến trường kịp giờ học. Khi em ốm đau mẹ phải thức suốt đêm để chăm sóc. Buổi tối, mẹ thường dành khoảng ba mươi phút để giảng bài cho em, sau đó mẹ ngồi chấm bài, soạn giáo án chuẩn bị cho tiết lên lớp ngày mai ở trường… Mẹ rất nhân hậu, hiền từ, khi lên lớp mẹ xem học trò như các con của mình, cũng dìu dắt thương yêu hết mực nên mẹ được rất nhiều học sinh yêu mến. Khi em phạm lỗi, mẹ chỉ nhắc nhỡ chứ không mắng và cũng chưa đánh em bao giờ.
Mẹ em thật đáng quí, em luôn yêu thương mẹ và tự hào vì được làm con của mẹ. Mỗi khi được mẹ ôm ấp, nằm trong lòng mẹ em cảm thấy thật ấm áp. Trong trái tim em, mẹ là tất cả, mẹ là cô tiên tuỵêt vời nhất trong cuộc đời em… Em mong sao cho mình mau lớn để có thể giúp cho mẹ đỡ vất vả hơn. Em hứa sẽ chăm học và cố gắng học thật giỏi để trả ơn cho mẹ và thầy cô đã dạy dỗ, nuôi nấng em nên người. Mẹ ơi, con yêu mẹ lắm!
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Những chú chó con ở cửa hiệu
Một cậu bé xuất hiện trước cửa hàng bán chó và hỏi người chủ cửa hàng: "Giá mỗi con chó là bao nhiêu vậy bác?"
Người chủ cửa hàng trả lời: "Khoảng từ 30 tới 50 đô la một con!"
Cậu bé rụt rè nói: "Cháu có thể xem chúng được không ạ?"
Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sáo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi, năm chú chó con bé xíu như năm cuộn len chạy ra, duy có một chú bị tụt lại sau khá xa. Ngay lập tức, cậu bé chú ý tới chú chó chậm chạp, hơi khập khiễng đó. Cậu liền hỏi: "Con chó này bị sao vậy bác?"
Ông chủ giải thích rằng nó bị tật ở khớp hông và nó sẽ bị khập khiễng suốt đời. Nghe thế, cậu bé tỏ ra xúc động: "Đó chính là con chó cháu muốn mua".
Chủ cửa hàng nói: "Nếu cháu thực sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho cháu. Nhưng ta biết cháu sẽ không muốn mua nó đâu".
Gương mặt cậu bé thoáng buồn, cậu nhìn thẳng vào mắt ông chủ cửa hàng và nói: "Cháu không muốn bác tặng nó cho cháu đâu. Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà. Cháu sẽ trả bác đúng giá. Thực ra, ngay bây giờ cháu chỉ có thể trả bác 2 đô la 37 xu thôi. Sau đó, mỗi tháng cháu sẽ trả dần 50 xu được không ạ?”
"Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó", người chủ cửa hàng khuyên. "Nó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa như những con chó khác được đâu.”
Ông vừa dứt lời, cậu bé liền cúi xuống vén ống quần lên, để lộ ra cái chân trái tật nguyền, cong vẹo được đỡ bằng một thanh kim loại. Cậu ngước nhìn ông chủ cửa hàng và khẽ bảo: "Chính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú chó con này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó."
Câu 1:
Cậu bé khách hàng chú ý đến chú chó con nào?
- a. Chú chó con lòng trắng muốt.
- b. Chú chó con bé xíu như cuộn len.
- c. Chú chó con chậm chạp, hơi khập khiễng.
Câu 2:
Vì sao cậu bé không muốn người bán hàng tặng con chó đó cho cậu?
- a. Vì con chó đó bị tật ở chân.
- b. Vì cậu cho rằng con chó đó cũng có giá trị ngang bằng những con chó mạnh khỏe khác trong cửa hàng.
- c. Vì cậu không muốn mang ơn người bán hàng
Câu 3:
Tại sao cậu lại chọn mua con chó bị tật ở chân?
- a. Vì cậu thương hại con chó đó.
- b. Vì con chó đó rẻ tiền nhất.
- c. Vì con chó đó có hoàn cảnh giống như cậu, nên có thể chia sẻ được với nhau.
Câu 4:
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- a. Hãy yêu thương những người khuyết tật.
- b. Hãy đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- c. Hãy chia sẻ và đồng cảm với người khuyết tật.
Câu 5:
Câu "Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó!" là loại câu gì?
- a. Câu kể
- b. Câu cảm
- c. Câu khiến
Câu 6:
Trong câu "Gương mặt cậu bé thoáng buồn." bộ phận nào là chủ ngữ?
- a. Gương mặt
- b. Gương mặt cậu bé
- c. Cậu bé
Câu 7:
Từ giá trị trong câu "Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà." thuộc từ loại gì?
- a. Danh từ
- b. Động từ
- c. Tính từ
Câu 8:
Có những từ láy nào trong bài văn trên?
- a. rụt rè, chậm chạp, chạy nhảy
- b. rụt rè, chậm chạp, khập khiễng
- c. chậm chạp, khập khiễng, chạy nhảy
Câu 9:
Câu sau đây có mấy trạng ngữ?
Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
- a. Một trạng ngữ
- b. Hai trạng ngữ
- c. Không có trạng ngữ nào
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Đi xe ngựa
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi.
Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
(theo Nguyễn Quang Sáng)
Câu 10:
Ý chính của bài văn là gì?
- a. Nói về hai con ngựa kéo xe khách.
- b. Nói về một chuyến đi xe ngựa.
- c. Nói về cái thú đi xe ngựa.
Câu 11:
Câu "Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương." miêu tả đặc điểm con ngựa nào?
- a. Con ngựa Ô
- b. Con ngựa Cú
- c. Cả hai con
Câu 12:
Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?
- a. Vì nó chở được nhiều khách.
- b. Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
- c. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.
Câu 13:
Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng?
- a. Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ không lấy tiền.
- b. Vì tác giả yêu thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa.
- c. Cả hai ý trên.
Câu 14:
Câu "Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi." thuộc kiểu câu gì?
- a. Câu kể.
- b. Câu khiến.
- c. Câu hỏi.
Câu 15:
Chủ ngữ trong câu "Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều, thiệt dễ thương." là những từ ngữ nào?
- a. Cái tiếng vó của nó.
- b. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường.
- c. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc.
Câu 16:
Câu "Con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa." có mấy tính từ?
- a. Hai
- b. Ba
- c. Bốn
Câu 17:
Bài này có mấy danh từ riêng?
- a. Hai danh từ riêng
- b. Ba danh từ riêng
- c. Bốn danh từ riêng
Câu 18:
Từ nào dưới đây không dùng để tả màu của quả?
- a. Đỏ ửng
- b. Đỏ mọng
- c. Đỏ ối
Câu 19:
Từ nào đồng nghĩa với từ "vắng vẻ"?
- a. hiu quạnh
- b. mênh mông
- c. vui vẻ
Câu 20:
Từ "Quê hương" hợp nghĩa với câu nào dưới đây?
- a. Là nơi sinh ra và lớn lên của em.
- b. Em không thể nào quên
- c. Là nơi em không thể xa.
mik thi lên lớp 7 nha
Đề 1:Tả sân trường e(trong 1 ngày)
Đề 2: tả cô giáo đang say sưa giảng bài
*Còn nhiều đề lắm nhưng ko tiện kể nha!! KB đi mik cho bn tham khảo!! NHỚ K CHO MIK!!
My sister is very fond .................... chocolate candy.
A. of
B. about
C. with
D. at
2. I have studied English ....................eight months.
A. for
B. since
C. by
D. in
3. Listen ....................our teacher !
A. with
B. to
C. for
D. in
4. There isn’t ....................food in the house.
A. none
B. no
C. some
D. any
5. He arrives …………………..at six o’clock.
A. at home
B. home
C. in home
D. to home
6. Herbert has had his car………………….. 1999.
A. ago
B. since
C. to
D. for
7. How long will it ....................to get there ?
A. cost
B. lose
C. make
D. take
8. I ....................it to you if you don’t have one.
A. give
B. gave
C. will give
D. would give
9. ....................your homework yet ?
A. Did you finished
B. Are you finishing
C. Do you finish
D. Have you finished
10. It’s the best book I …………………..read.
A. have ever
B. had ever
C. will ever
D. can ever
11. He looked very..................when I told him the news.
A. happily
B. happy
C. happiness
D. was happy
12. She is ..................in history.
A. interests
B. interested
C. interesting
D. being interest
13. Is the Eiffel Tower taller....................Big Ben ?
A. then
B. than
C. as
D. of
14. At school, David was..................anyone else in his class.
A. as clever as
B. as clever than
C. cleverer as
D. cleverest
15. She speaks French ....................than you.
A. more faster
B. more fluently
C. well
D. the most fluently
16. It began to rain while we…………………..soundly.
A. slept
B. were sleeping
C. have slept
D. are sleeping
17. She doesn’t coffee, does she ?
A. Yes, she doesn’t
B. No, she does
C. Yes, she did
D. No, she doesn’t
18. I won't go to bed …………………..I finish my homework.
A. until
B. when
C. while
D. since
19. Is this book ………………….. ? Yes, it's mine.
A. you're
B. yours
C. you
D. your
20. …………………..do you come to school ? By bus
A. How
B. What
C. By
D. When
Mình có quyển chinh phục 3 môn đấy bạn ạ
trên google đầy
k đi đã