Toán lớp 5 nha
Có bao nhiêu chữ số lẻ có 3 chữ số bé hơn 2014 ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
có số số lẻ có 3 chữ số bé hơn 784 là :
\(\left(783-101\right):2+1=342\left(số\right)\)
Đặt A = {1, 2, 3, 4, 5, 6 }
a.Tập hợp A gồm 6 phần tử. Để lập được số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau thì mỗi số như vậy được coi là một chỉnh hợp chập 6 của 6 phần tử.
\(\text{Vậy các số đó là: }A_6^6=\frac{6!}{\left(6-6\right)!}=6!=720\text{(số)}\)
b. *Cách 1:
Số chẵn là các số có tận cùng 2, 4, 6
- Gọi số chẵn 6 chữ số khác nhau là abcdef
- Với f = 2, 4, 6 nên có 3 cách chọn f ( f ≠ a, b, c, d, e)
Có 5 cách chọn chữ số a;
Có 4 cách chọn chữ số b (b ≠ a)
Có 3 cách chọn chữ số c(c ≠ a, b);
Có 2 cách chọn chữ số d (d ≠ a, b, c);
Có 1 cách chọn chữ số e (e ≠ a, b, c, d);
Vậy theo quy tắc nhân có: 3.1.2.3.4.5 = 3.5! = 360 (số)
*Cách 2:
Với f = 2, 4, 6 có 3 cách chọn f
a, b, c, d, e ≠ f nên có = 5! cách chọn.
Vậy số cách chọn: 5!.3 = 360 (số)
Gọi số lẻ có 6 chữ số a1b1c1d1e1f1
Ta có: f1 = 1, 3, 5 nên có 3 cách chọn a1, b1, c1, d1, e1 ≠ f1 nên có A 55 cách chọn.
Vậy ta có: 3.5! = 360 số
c. Để có một số có 6 chữ số khác nhau lập từ 6 chữ số trên và nhỏ hơn 432.000 ta có thể:
- Chọn chữ số hàng trăm nghìn nhỏ hơn 4: có 3 cách chọn
Với 5 chữ số còn lại có 5! Cách chọn. Số các số như vậy là:
n1 = 3 .5! = 360 số.
- Chọn chữ số đầu là 4, chữ số thứ hai nhỏ hơn 3 và 4 chữ số còn lại.
Số các số như vậy là: n2 = 2.4! = 48 số
- Chọn hai số đầu là 43 và chữ số thứ 3 nhỏ hơn 2:
Số các số như vậy là: n3 = 3! = 6 số
Vậy số các số nhỏ hơn 432.000 là:
n = n1 + n2 + n3= 360 + 48 + 6 = 414 số.
a) ĐS : P6 = 6! = 720 (số).
b) Số tự nhiên chẵn cần lập có dạng , với a, b, c, d, e, f là các phần tử khác nhau của tập {1, 2, 3, 4, 5, 6}, có kể đến thứ tự, f chia hết cho 2.
Để lập được số tự nhiên này, phải thực hiện liên tiếp hai hành động sau đây:
Hành động 1: Chọn chữ số f ở hàng đơn vị, với f chia hết cho2. Có 3 cách để thực hiện hành động này.
Hành động 2: Chọn một hoán vị của 5 chữ số còn lại (khác với chữ số f đã chọn) để đặt vào các vị trí a, b, c, d, e (theo thứ tự đó). Có 5! cách để thực hieenjj hành động này.
Theo quy tắc nhân suy ra số các cách để lập được số tự nhiên kể trên là
3 . 5! = 360 (cách).
Qua trên suy ra trong các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau đã lập được từ các chữ số đã cho, co 360 số tự nhiên chẵn.
Tương tự ta tìm được trong các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau đã lập được từ các chữ số đã cho, có 360 số tự nhiên lẻ.
c) Trong các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau lập được từ các chữ số đã cho, những số tự nhiên bé hơn 432000 hoặc là những số tự nhiên có chữ số hàng trăm nghìn nhỏ hơn 4 hoặc là những số tự nhiên có chữ số hàng trăm nghìn là 4 và chữ số hàng chục nghìn nhỏ hơn 3 hoặc là những số tự nhiên có chữ số hàng trăm nghìn là 4 và chữ số hàng chục ngìn là 3 và chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 2. Do đó từ các chữ số đã cho, để lập được số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, bé hơn 432000 (ta gọi là số tự nhiên cần lập), phải thực hiện một hành động trong ba hành dộng loại trừ nhau đôi một sau đây:
Hành động 1: Lập số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, với chữ số hàng trăm nghìn nhỏ hơn 4.
Có 3 cách để chọn chữ số hàng trăm nghìn và có 5! cách để chọn một hoán vị của 5 chữ số (đã cho) còn lại, rồi đặt vào các vị trí từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị.
Theo quy tắc nhân suy ra: Số các cách để thực hiện hành động này là:
3 . 5! = 360 (cách).
Hành động 2: Lập số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, với chữ số hàng trăm nghìn là chữ số 4 và chữ số hàng chục nghìn nhỏ hơn 3.
Tương tự như trên ta tìm được số các cách để thực hiện hành động này là:
1 . 2 . 4! = 48 (cách).
Hành động 3: Lập số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, với chữ số hàng trăm nghìn là chữ số 4, chữ số hàng chục nghìn là chữ số 3, chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 2.
Tương tự như trên ta tìm được số các cách để thực hiện hành động này là:
1 . 1 . 1 . 3! = 6 (cách)
Theo quy tắc cộng suy ra số các cách để từ các chữ số khác nhau, lập được từ các chữ số đã cho, có 414 số bé hơn 432000
a) ĐS : P6 = 6! = 720 (số).
b) Số tự nhiên chẵn cần lập có dạng , với a, b, c, d, e, f là các phần tử khác nhau của tập {1, 2, 3, 4, 5, 6}, có kể đến thứ tự, f chia hết cho 2.
Để lập được số tự nhiên này, phải thực hiện liên tiếp hai hành động sau đây:
Hành động 1: Chọn chữ số f ở hàng đơn vị, với f chia hết cho2. Có 3 cách để thực hiện hành động này.
Hành động 2: Chọn một hoán vị của 5 chữ số còn lại (khác với chữ số f đã chọn) để đặt vào các vị trí a, b, c, d, e (theo thứ tự đó). Có 5! cách để thực hieenjj hành động này.
Theo quy tắc nhân suy ra số các cách để lập được số tự nhiên kể trên là
3 . 5! = 360 (cách).
Qua trên suy ra trong các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau đã lập được từ các chữ số đã cho, co 360 số tự nhiên chẵn.
Tương tự ta tìm được trong các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau đã lập được từ các chữ số đã cho, có 360 số tự nhiên lẻ.
c) Trong các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau lập được từ các chữ số đã cho, những số tự nhiên bé hơn 432000 hoặc là những số tự nhiên có chữ số hàng trăm nghìn nhỏ hơn 4 hoặc là những số tự nhiên có chữ số hàng trăm nghìn là 4 và chữ số hàng chục nghìn nhỏ hơn 3 hoặc là những số tự nhiên có chữ số hàng trăm nghìn là 4 và chữ số hàng chục ngìn là 3 và chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 2. Do đó từ các chữ số đã cho, để lập được số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, bé hơn 432000 (ta gọi là số tự nhiên cần lập), phải thực hiện một hành động trong ba hành dộng loại trừ nhau đôi một sau đây:
Hành động 1: Lập số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, với chữ số hàng trăm nghìn nhỏ hơn 4.
Có 3 cách để chọn chữ số hàng trăm nghìn và có 5! cách để chọn một hoán vị của 5 chữ số (đã cho) còn lại, rồi đặt vào các vị trí từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị.
Theo quy tắc nhân suy ra: Số các cách để thực hiện hành động này là:
3 . 5! = 360 (cách).
Hành động 2: Lập số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, với chữ số hàng trăm nghìn là chữ số 4 và chữ số hàng chục nghìn nhỏ hơn 3.
Tương tự như trên ta tìm được số các cách để thực hiện hành động này là:
1 . 2 . 4! = 48 (cách).
Hành động 3: Lập số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau, với chữ số hàng trăm nghìn là chữ số 4, chữ số hàng chục nghìn là chữ số 3, chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 2.
Tương tự như trên ta tìm được số các cách để thực hiện hành động này là:
1 . 1 . 1 . 3! = 6 (cách)
Theo quy tắc cộng suy ra số các cách để từ các chữ số khác nhau, lập được từ các chữ số đã cho, có 414 số bé hơn 432000.
Lớp đơn vị gồm các chữ số 2
Lớp nghìn gồm 3 chữ số lẻ khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 6. Các số lẻ này là: 1, 3, 4
Ta thấy: - Hàng trăm nghìn có 3 cách chọn;
- Hàng chục nghìn có 2 cách chọn;
- Hàng nghìn có 1 cách chọn;
- Hàng đơn vị có 1 cách chọn.
3 x 6 x 1 x 1 = 6
Vậy có 6 số có hai lớp thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Lớp đơn vị gồm các chữ số 2
Lớp nghìn gồm 3 chữ số lẻ khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 6. Các số lẻ này là: 1, 3, 4
Ta thấy: - Hàng trăm nghìn có 3 cách chọn;
- Hàng chục nghìn có 2 cách chọn;
- Hàng nghìn có 1 cách chọn;
- Hàng đơn vị có 1 cách chọn.
3 x 6 x 1 x 1 = 6
Vậy có 6 số có hai lớp thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Các chữ số lẻ khác 0 và nhỏ hơn 6 la : 1,3,5.
Ta thấy chữ số hàng trăm nghìn co 3 cách chọn.
Chữ số hàng chục nghìn có 2 cách chọn.
Chữ số hàng nghìn có 1 cách chọn.
Chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị có 1 cách chon < vì lop đơn vị gồm các chữ số 2 >
Vậy có tất cả các số thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
3 x 2 x 1 x 1 x 1 x 1 = 6 < chữ số >
Đ/S:6 chữ số
Dư nha bn
Mk lm rồi
Mk thấy nó dư
K mk nha