Tổng 3 số tự nhiên là 364. Tìm 3 số đó biết 2 lần số thứ 1 bằng 3 lần số thứ 2 bằng 4 lần số thứ 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
Gọi \(x,y\left(x,y>0\right)\) là 2 số cần tìm
Theo đề, ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=85\\4y+10=3x\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=85\\-3x+4y=-10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=50\left(n\right)\\y=35\left(n\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 50 và 35
Gọi là số thứ nhất
⇒ 85 - x là số thứ hai
Theo đề bài ta có phương trình:
3x - 4(85 - x) = 10
⇔ 3x - 340 + 4x = 10
⇔ 7x = 10 + 340
⇔ 7x = 350
⇔ x = 350 : 7
⇔ x = 50
Vậy số thứ nhất là 50, số thứ hai là 85 - 50 = 35
gọi số thứ nhất là a số thứ hai là b số thứ 3 là c ta có :
2a=3b=5c
2a=3b=>a/3=b/2=>a/15=b/10
3b=5c=>b/5=c/3=>b/10=c/6
=>a/15=b/10=c/6 và a-c=72
áp dụng tính chất dãy tỉ số = nhau ta có :
a/15=c/6=a-c/15-6=72/9=8
=>a/15=8=>a=120
=>b/10=8=>b=80
=>c/6=8=>c=48
câu 1:
số thứ nhất là:
48 x 1/2 = 24
số thứ hai là:
24 : 4 = 6
tổng 3 số là:
24 + 6 + 48 = 78