Bài 2: Một gen có tỉ lệ 3A=2G, và A=600nu
1) Tính chiều dài và số liên kết hiđro của gen
2) Gen trên nhân đôi một số đợt, môi trường cung cấp 1800nu loại A. Xác định số lần nhân đôi ?
3) Gen trên phiên mã 1 số đợt môi trường đã cung cấp 4500 riboNu tự do. Xác định số phân tử ARN hình thành ?
3A = 2G <=> A/2 = G/3
A = T = 600
G = X = 900
=> Tổng số nu của gen : N = 2A + 2G = 3000
1) Chiều dài của gen
l = N x 3,4 : 2 = 5100Ao
Số liên kết hidro của gen
H = 2A + 3G = 3900
2) Gọi a là số lần nhân đôi của gen
Amt = 600 x (2a - 1) = 1800
<=> a = 2
3) Gen phiên mã, có 1 mạch làm khuôn tổng hợp ARN
Số nu một mạch của gen : 3000/2 = 1500
Số phân tử ARN hình thành
4500 / 1500 = 3
1, Vì 3A=2G mà A = 600 nu
->3. 600=2G
->1800=2G
->G=900 nu
- Số liên kết hidro của gen là:
H = 2.600 + 3.900 =3900 LK hidro
2, Gọi số lần nhân đôi là n
-> 600.(2n-1)=1800
⇔2n-1 =3
⇔2n=4
⇔ n=2
Vậy số lần nhân đôi là 2