A. Perfect Participle
I have not ridden i a hourse for a long time and i found it very diffcult to keep in the saddle.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (hadn't ridden...)
Bỏ từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and"
Có thể viết là Having not ridden hoặc Not having ridden đều được. Tuy nhiên để Not lên trước thì được sử dụng phổ biến rộng rãi hơn
=> Not having ridden a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.
Tạm dịch: Do đã không cưỡi ngựa trong một thời gian dài, tôi thấy rất khó để giữ yên ngựa.
Đáp án cần chọn là: C
Last week I (be) ……was…………… very busy and I (have not) ………didn't have………… the time to do a lot in the household.
On Monday I (work) …have work……………… three hours overtime and (come) …have come……………… home very late in the evening.
From Tuesday to Thursday I (be) ………have been…………on a business trip.
On Friday I (go) …have gone……………… to a friend's birthday party and at the weekend I (visit) …have had……………… my grandparents.
Tomorrow some friends are coming over. I (see / not) …haven't seen……………… them for ages and they (be / never) …haven't been………………at my place before.
I (clean / just) ……have just cleaned…………… my house so I can show them around. Now everything is perfect.
We ……have just finished…………… (just/finish) dinner when they ……came…………… (come).
He ………………… seldom ……traveled…………… (travel) by bicycle before he went to Vietnam.
Ann ………went………… (go) to get the carpet for the room but someone ………has already taken………… (already/take) it.
………Did………… you …………manage……… (manage) to see the Director, or ……did…………… he ……go…………… (go) out by the time you ………got………… (get) there?
He ………has just got………… (just/get) home when you …phoned……………… (phone). He …………were……… (be) in New York.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
when ( = on/ in/ at which): thay cho danh từ chỉ thời gian; when + S + V
which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
who: thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
where ( = on/ in/ at which): thay cho danh từ chỉ địa điểm; where + S + V
anyone: bất cứ ai => đại từ bất định chỉ người
Although it was not paid, it was well worth doing and I would recommend it to anyone (15) who was considering working for a charity.
Tạm dịch: Mặc dù nó không được trả lương, nhưng nó cũng đáng để làm và tôi sẽ giới thiệu nó cho bất cứ ai đang xem xét làm việc cho một tổ chức từ thiện.
Chọn C