K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

 Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

27 tháng 3 2018

mình mới có tOÁN THÔI

27 tháng 3 2018

mình thi tất rồi nhưng quên đề rồi

7 tháng 11 2023

Câu 1. Tập hợp N* được biểu diễn bằng?

A. {0;1;2;3;4;5;.....}
B. {0.1.2.3.4.5......}
C. {1,2,3,4,5,.....}
D. {1;2;3;4;5;.....}

Câu 2: Kết quả phép tính 300:\left\{180-\left[34+\left(15-3\right)^2\right]\right\} là:

A. 15
B. 300
C. 290
D. 150

Câu 3. Tìm x biết: 178-x:3=164. Khi đó x bằng ?

A. 1026
B. 42
C. 114
D. 14

Câu 4. Kết quả phép tính 97:93 bằng?

A. 93
B. 94
C. 97
D. 90

Câu 5. Kết quả phép tính 4.52 - 81:3bằng?

A. 31
B. 90
C. 30
D. 91

Câu 6. Nếu x là số tự nhiên sao cho (x-1)= 16 thì x bằng

A. 1
B. 4
C. 5
D. 17

Câu 7. Công thức nào sau đây biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số ?

A. am.a= am+n
B. am:a= am+n
C. am.a= am-n
D. am:a= am-n

 

Câu 8. Biểu thức 2.3.5 + 35 chia hết cho số nào sau đây

A. 2
B. 5
C. 3
D. 7

Câu 9. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các phần tử đều là số nguyên tố

A. {1;3;4;5;7}
B. {1;2;3;5;7}
C. {2;13;5;27}
D. {2;13;5;29}

Câu 10. Số 600 phân tích ra thừa số nguyên tố được là?

A. 23.3.52
B. 24.3.52
C. 23.3.5
D. 24.52.32

Câu 11. Trong các phép tính sau, phép tính nào cho kết quả là số nguyên tố

A. 1 + 20210
B. 5.7.9 + 35.37.39
C. 1254 + 579
D. 1.2.3.4.5 + 2020

Câu 12. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và

A. Chỉ có 1 ước là chính nó
B. Chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
C. Chỉ có 3 ước
D. Có nhiều hơn 2 ước.

Câu 13. Trong các số sau, số nào là bội của 15

A. 55
B. 65
C. 75
D. 85

Câu 14. Tìm các số tự nhiên biết x⁝11 và x < 33

A. x ∈ {0,11,22}
B. x ∈ {11,22,33}
C. x ∈ {0;11;22}
D. x ∈ {0;11;22; 23}

Câu 15. Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết 480⁝a và 720⁝a

A. 240
B. 241
C. 239
D. 242

Câu 16: Cho A = 15 + 1003 + x với x là số tự nhiên. Tìm điều kiện của x để A⁝5

A. x⁝5
B. x chia cho 5 dư 1
C. x chia cho 5 dư 3
D. x chia cho 5 dư 2

Câu 17. Trong tam giác đều số đo mỗi góc bằng bao nhiêu độ?

A. 300
B. 450
C. 500
D. 600

Câu 18. Trong hình vẽ bên dưới có bao nhiêu hình chữ nhật?

Câu 18

A. 1
B. 3
C. 2
D. 4

 

Câu 19. Cho hình thoi như hình vẽ bên dưới. Nếu góc M bằng 500 thì góc O bằng bao nhiêu độ ?

Câu 19

A. 500
B. 900
C. 400
D. 300

Câu 20. Tính diện tích hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30 cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé là 2 cm.

A. 110 cm2
B. 112 cm2
C. 111 cm2=2
D. 114 cm2

II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)

Câu 21. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể).

a) 135 + 340 + 65 + 160

b) 12.75 + 12.17 + 12.8

c) 24.5 - [131-(13-4)2]

Câu 22. (1, 5 điểm) Tìm số tự nhiên , biết:

a) 5.x - 13 = 102

b) 21 + 3x-2 = 48

c) 2.x - 14 = 5.23

Câu 23: (1,5 điểm) Một khoảng sân có dạng hình chữ nhật với chiều dài 9m và chiều rộng 4m. Người ta để một phần của sân để trồng hoa (phần kẻ sọc), phần còn lại lát gạch (phần trắng).

a) Tính diện tích phần sân trồng hoa?

b) Nếu lát phần sân còn lại bằng những viên gạch hình vuông cạnh 40cm thì cần bao nhiêu viên gạch?

Câu 23

Câu 24: (0,5 điểm) Cho B = 3 + 32 + 33 + ... + 3100

 

Tìm số tự nhiên n, biết rằng 2B + 3 = 3n

 

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Tập hợp nào dưới đây có 5 phần tử?

 

A = {x ∈ N ∗ ∈N∗ | x > 3}
B = {x ∈ N ∈N | x < 6}
C = {x ∈ N ∈N | x ≤ 4}
D = {x ∈ N ∗ ∈N∗ | 4 < x ≤ 8}

Câu 2: Cho tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp M?

A. 13
B. 23
C. 33
D. 43

Câu 3: Số 1 080 chia hết cho bao nhiêu số trong các số sau đây: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24, 25?

A. 10 số
B. 9 số
C. 8 số
D. 7 số

Câu 4: Hằng gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số ngôi sao còn thừa không xếp vào hộp là:

A. 5 ngôi sao
B. 1 ngôi sao
C. 6 ngôi sao
D. 2 ngôi sao

Câu 5: Phân tích số 154 ra thừa số nguyên tố được:

A. 154 = 2 . 7 . 11
B. 54 = 1 . 5 . 4
C. 154 = 22 . 3 . 5
D. 154 = 2 . 7 . 13

Câu 6: Hình nào dưới đây là hình vẽ chỉ tam giác đều?

A. Câu 6

 

B. Câu 6

C. Câu 6

D. Câu 6

Câu 7: Hai đường chéo hình thoi có độ dài lần lượt bằng 16 cm và 12 cm. Diện tích của hình thoi là:

A. 90 cm2
B. 96 cm2
C. 108 cm2
D.120 cm2

Câu 8: Chọn câu sai trong các câu dưới đây?

Cho hình vẽ

Câu 8

Lục giác đều ABCDEG là hình có:

A. Các góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G, O bằng nhau.
B. Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA.
C. Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O.
D. Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm):

1) Thực hiện các phép tính:

a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150;
b) 160 – (4 . 52– 3 . 23);
c) [36 . 4 – 4 . (82 – 7 . 11)2] : 4 – 20220.

2) Tìm BCNN của các số 28, 54.

Bài 2 (1,5 điểm): Tính diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật DCNM, biết hình chữ nhật DCNM có chu vi bằng 180 cm và chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN.

Bài 2

Bài 3 (2 điểm): Một đội y tế gồm 48 bác sĩ và 108 y tá. Hỏi có thể chia đội y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để số bác sĩ và y tá được chia đều vào các tổ?

Bài 4 (0,5 điểm): Chứng tỏ A chia hết cho 6 với A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100.

Tham khảo nha!

7 tháng 11 2023

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

Câu 1: Cho tập A={ 2; 3; 4; 5}. Phần tử nào sau đây thuộc tập A.

A.0

B. 3

C. 7

D. 8

Câu 2 Trong hình chữ nhật:

A. Các cạnhbằng nhau

B. Hai đường chéo không bằng nhau

C. Bốn góc bằng nhau và bằng 900

D. Các cạnh đối không song song với nhau

Câu 3: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 150.

A.(148; 149)

B. (149; 151)

C. (151; 152)

D. (148; 151)

Câu 4: Với a, m, n là các số tự nhiên, khẳng định nào sau đây đúng?

A.am: an = am – n (a 0, m)

B. am : an = am + n (a 0)

C. am: an= an (a 0)

D. am : an = m - n (a 0)

Câu 5 : Cho H.1. Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là:

A. C = 4a

B. C = (a + b)

C. C = ab

D. 2(a + b)

Câu 6. Các số nguyên tố nhỏ hơn 5 là:

A. 0;1;2;3;4

B. 0;1;2;3

C. 1;2;3

D. 2;3

Câu 7 Trong hình lục giác đều:

A. Sáu cạnh không bằng nhau

B. Đường chéo chính bằng đường chéo phụ

C. Các góc bằng nhau và bằng

D. Các đường chéo chínhkhông bằng nhau

Câu 8.Trong các tổng sau, tổng chia hết cho 9 là

A. 315+540

B. 270 + 21

C. 54+ 123

D. 1234 + 81

Câu 9. Kết quả viết tích 67.65 dưới dạng một lũy thừa bằng


A. 635

B. 62

C. 612

D. 3612

Câu 10. Bác Hòa uốn một sợi dây thép thành móc treo đồ có dạng hình thang cân với độ dài đáy bé bằng 40cm, đáy lớn bằng 50cm, cạnh bên bằng 15cm, móc treo dài 10cm. Hỏi bác Hòa cần bao nhiên mét dây thép?

A. 130m

B. 1,3m

C. 130cm

D. 1,3cm

Câu 11. Hình bình hành không có tính chất nào sau đây

A. Hai cạnh đối song song với nhau

B. Hai cạnh đối bằng nhau

C. Bốn cạnh bằng nhau

D. Các góc đối bằng nhau

Câu 12 Kết quả phép tính 18: 32 . 2 là:

A.18

B. 4

C. 1

D. 12

Phần II. TỰ LUẬN (7 điểm):

Câu 1 (1,5 điểm): Tính hợp lí:

a) 64 + 23.36

b) 25.5.4.3

c) 5.23 + 79 : 77 - 12020

Câu 2 (1,5 điểm)

a)Tìm Ư(45), B(8), BC(6,18)

b)Tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung của 300 và 84

Câu 3 ( 1,0 điểm): Tìm x ∈ N, biết:

a) x - 32 = 53

b) 2x + 2x + 3 = 144

Câu 4 ( 1 điểm): Một trường THCS có khoảng từ 400 đến 600 học sinh; khi xếp hàng 12; hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ hàng. Tính số học sinh của trường đó.


Câu 5 (1,0 điểm) Một mảnh ruộng hình thang có kích thước như hình vẽ,

a) Tính diện tích mảnh ruộng

b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng bao nhiêu kg thóc. Biết năng suất lúa là 0,6 kg/m2

 


Câu 6 (1,0 điểm) Không thực hiện tính tổng, chứng minh rằng A = 2 + 22 + 23 + … + 220 chia hết cho 5.

bạn vào google nha

6 tháng 5 2020

?????

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

5 tháng 11 2018

Mình chưa co.

21 tháng 5 2018

mk nè bạn k đi

22 tháng 5 2018

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 150, chiều dài phòng học lớp đó đo được 6cm. Chiều dài thật của phòng học lớp đó là :

A. 9m               B. 5m               C. 10m            D. 6m

2 : Tính giá trị của biểu thức :

3 : Tìm x :

4 : Trong một bình hoa hồng có 5 bông hoa đỏ và 8 bông hoa trắng. Tỉ số giữa hoa màu đỏ và hoa màu trắng là :

5 : Đúng ghi Đ, sai ghi S :

Trong hình thoi ABCD :

a) AB không song song với DC

b) AB vuông góc với AD

c) AB = BC = CD = DA

d) Chỉ có hai cặp cạnh bằng nhau

6 : Một mảnh đất hình thoi có cạnh 10m được vẽ trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ cạnh hình thoi là mấy xăng-ti-mét ?

A. 2cm              B. 20cm               C. 200cm        D. 2000cm

7 : Một khu đất hình thoi có độ dài các đường chéo là 30m và 20m.Diện tích khu đất là :

A.    200m2

B.     300m2

C.     20m2

D.    30m2

8 : Chiều dài phòng học lớp em là 10m. Em hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài của lớp em trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200.

9: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 200m, chiều rộng bằng 2/3  chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó.

10 : Tính bằng hai cách :

ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ II

1.A.

2.

3.

4.D;

5 a),b), d) – Sai; b) Đúng

6A; 7D; 8. Vẽ đoạn thẳng 5cm

9. 

Tổng số phần bằng nhau là :

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng  mảnh đất là :

200 : 5 × 2 = 80 (m)

Chiều dài mảnh đất là :

200 – 80 = 120 (m)

Diện tích của mảnh đất là :

120 × 80 = 9600 (m2)

Đáp số : 9600 m2

10. 

Hi! Mn ơi, hôm nay mình có ý kiến rất quan trọng trong việc học, đây là câu hỏi nghiêm túc, mong mn đừng báo cáo sai phạm nhé, mk có 2 vấn đề cần giải quyết:Về vấn đề 1: mk cảm thấy năm nay (lp 7) mk hok sa sút, các bn lp mk  nói mk hok vẫn bt nhưng mk lại cảm thấy rằng mk hok sút. Mk hok không tốt như năm ngoái, mk nói chuyện nhiều, ko để ý và nghe cô giảng nên ko hiểu bài, các bạn cho mk 1 lời...
Đọc tiếp

Hi! Mn ơi, hôm nay mình có ý kiến rất quan trọng trong việc học, đây là câu hỏi nghiêm túc, mong mn đừng báo cáo sai phạm nhé, mk có 2 vấn đề cần giải quyết:

Về vấn đề 1: mk cảm thấy năm nay (lp 7) mk hok sa sút, các bn lp mk  nói mk hok vẫn bt nhưng mk lại cảm thấy rằng mk hok sút. Mk hok không tốt như năm ngoái, mk nói chuyện nhiều, ko để ý và nghe cô giảng nên ko hiểu bài, các bạn cho mk 1 lời khuyên với! nếu bn nào biết đc trang web nào có dạy hok tốt thì chỉ mk với nhé!

Về vấn đề 2: trường mk sẽ bố trí bồi dưỡng HSG vào ngày mai (7/11/2019), nhưng mk ko biết nên thi môn nào đây. Bây h mk đang rất đau đầu vì phải chọn giữa 2 môn TOÁN VÀ ANH. Chả là năm nay, trường mk cho lp 6 và lp 7 thi 2 môn, ai thi 1 môn cũng đc, còn lp 8 và lp 9 thi 1 môn nhưng vấn đề là nhà trường lại ko bố trí cho các buổi bồi dưỡng các môn đó khác lịch nhau mà lại trùng lịch, mk lại đăng kí thi môn ANH và TOÁN. Bây h cô giáo TA nói rằng mk đã đi Toán thì bỏ Anh, đi Anh thì bỏ Toán, mk cũng đã về hỏi mẹ nhưng mẹ mk cũng đang băn khoăn lắm chứ bộ! Mẹ hỏi mk thích môn nào hơn thì đi nhưng mk lại thích 2 môn ngang nhau. Tất nhiên, môn Anh sẽ dễ đậu hơn vì mk đã đi bồi dưỡng TA từ hồi lp 6, năm ngoái chỉ đc thi 1 môn. Môn Toán tỉ lệ đậu sẽ khó nhưng cô dạy Toán ( cũng là GVCN lp mk) rất kì vọng vào mk, vì mk hok tốt Toán nhất lp. Mk có thể thấy rõ khuôn mặt thất vọng, buồn bã của cô khi mk ko thể thi Toán vào năm ngoái chỉ vì sợ ko đậu, cô cũng đã rất buồn khi trong  4 đứa cô bồi dưỡng chỉ có 2 đứa đậu, 2 đứa còn lại trật. Mk phải làm sao đây, mk nên chọn môn nào, nói với 2 cô thế nào khi chỉ phải  chọn 1 môn để bồi dưỡng đây!!?!???

Các bn ơi giúp mk với! HU HU!!! Quyết định quan trọng lắm nên hãy trả lời, góp ý và chia sẻ ý kiến của các bn cho mk nhé!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! Thx!

3
5 tháng 11 2020

Chào bạn nha , ồ vậy à nghiêm trọng nhỉ 

11 tháng 1 2022

chị kb vs em ik em chỉ phương pháp học của em cho chị nha :))

Đề bài: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2018 - 2019

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu sau:

Câu 1: 1,5 giờ = ... phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 60

B. 90

C. 120

D. 150

Câu 2: 42 tháng = ... năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 4

B. 4,2

C. 3,5

D. 35

Câu 3: 3,2 m3 = ... dm3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 32000

B. 3200

C. 320

D. 32

Câu 4: Hình tròn có bán kính 0,5m. Chu vi của hình tròn đó là:

A. 6,28m

B. 3,14m

C. 12,56m

D. 1,57m

Câu 5: Giá trị của biểu thức: 47,2 x 5 + 107,1 : 2,5 là:

A. 137,24

B. 1372,4

C. 278,84

D. 27,884

Câu 6: Năm 2018 thuộc thế kỉ thứ mấy?

A. 18

B. 19

C. 20

D. 21

Câu 7: Hình tam giác có diện tích là 90 m2, độ dài cạnh đáy là 18 m. Chiều cao của hình tam giác đó là:

A. 5m

B. 10m

C. 2,5m

D. 810m

Câu 8: 4% của 8000l là:

A. 360 l

B. 280 l

C. 320 l

D. 300 l

PHẦN II. TỰ LUẬN:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút

23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây

24 phút 12 giây : 4

12 phút 25 giây x 5

Bài 2: Hình tròn có bán kính 1,2 m. Tính diện tích của hình tròn đó?

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

Bài 3: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,6m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng 4/5 chiều cao của bể. Tính thể tích mực nước?

................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Bài 4: Có hai thùng dầu, nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu hai thùng bằng nhau, còn nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai bằng \frac{1}{3}số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Lớp 5 môn Toán

PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Khoanh đúng

B

C

B

B

C

D

B

C

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm

Bài 1: 2 điểm (làm đúng mỗi ý tính 0,5 điểm)

a) 9 giờ 37 phút

b) 8 phút 13 giây

b) 6 phút 3 giây

d) 62 phút 5 giây hay 1 giờ 2 phút 5 giây

Bài 2: 1,5 điểm

Diện tích hình tròn là: 1,2 x 1,2 x 3,14 = 4,5216 (m2)

Bài 3: 1,5 điểm Học sinh có thể giải 1 trong các cách sau:

Cách 1: Thể tích của bể là: 2,5 x 1,6 x 1 = 4 (m3)

Thể tích mực nước là : 4 x \frac{4}{5} = 3,2 (m3)

Cách 2: Chiều cao mực nước là: 1 x \frac{4}{5}\frac{4}{5} (m)

Thể tích mực nước là : 2,5 x 1.4 x \frac{4}{5} = 3,2 (m3)

Bài 4: (1 điểm)

Số lít dầu thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai là:

2 + 2 = 4 (l)

Nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là: 2+ 4 + 2 = 8 (l)

Ta có sơ đồ

Đề thi giữa học kì 2 lớp 5

Lúc đầu thùng thứ nhất có số lít dầu là : 8 : (3 - 1) x 3 - 2 = 10 ((l)

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 1

I. PHẦN ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (3 điểm) Hs bốc thăm một trong các bài sau đọc và trả lời câu hỏi.

STT

TÊN BÀI ĐỌC

SGKTV5/2A TRANG

ĐOẠN ĐỌC, CÂU HỎI

1

Thái sư Trần Thủ Độ

trang 24

Từ đầu……đến tha cho.

H: Khi có người muốn xin chức câu đương ông Trần Thủ Độ đã làm gì?

2

Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng

trang 30

Từ đầu……đến 24 đồng.

H: Trước cách mạng ông Thiện đã có trợ giúp gì cho cách mạng Việt Nam?

3

Trí dũng song toàn

trang 41

Từ đầu……đến lễ vật sang cúng giỗ.

H: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng?

4

Tiếng rao đêm

trang 49

Từ đầu……đến khói bụi mịt mù.

H: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào?Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?

5

Lập làng giữ biển

trang 59

Từ đầu……đến thì để cho ai

H: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì?

6

Phân xử tài tình

trang 78

Từ đầu……đến mỗi người một nửa

H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì?

7

Luật tục xưa của người Ê- đê

trang 94

Từ đầu……đến mới chắc chắn

H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?

8

Hộp thư mật

trang 101

Từ đầu……đến đã đáp lại

H: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

9

Phong cảnh đền Hùng

trang 112

Từ đầu……đến giữ núi cao

H: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?

10

Nghĩa thầy trò

trang 130

Từ đầu……đến mang ơn rất nặng

H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để làm gì?

11

Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Văn

trang 136

Từ đầu……đến bắt đầu thổi cơm

H: Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân được bắt nguồn từ đâu?

2. Đọc hiểu (7 điểm)

Đọc bài văn:

BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ

Đó là khung cửa sổ có bầu trời bên ngoài thật đẹp. Bầu trời ngoài cửa sổ ấy, lúc thì như một bức tranh nhiều màu sắc lúc thì như một trang sách hay. Bầu trời bên ngoài cửa sổ, Hà chỉ nhìn sắc mây thôi cũng có thể đoán biết mưa hay nắng, dông bão hay yên lành.

Bầu trời ngoài của sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cành ấy, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn – chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những "búp vàng". Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.

Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.

Ôi! Khung của sổ nhỏ! Hà yêu nó quá! Hà thích ngồi bên của sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích "Ngày xửa, ngày xưa..."

* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

(M1) Câu 1: Khi ngắm bên ngoài bầu trời, Hà có thể đoán biết được thời tiết qua sự vật gì? (0,5 điểm)

a. Ánh nắng
b. Mặt trăng
c. Sắc mây
d. Đàn vàng anh

(M2) Câu 2: Qua khung cửa sổ, Hà cảm nhận được hình ảnh và âm thành nào? (0,5 điểm)

a. Bầu trời đầy ánh sáng, màu sắc, đàn vàng anh sắc long óng ánh như dát vàng, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
b. Bầu trời u ám, tiếng những giọt mưa thánh thót, những cành cây vật vã trong gió, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
c. Nắng như đổ lửa, trâu nằm lim dim dưới bụi tre già, ve kêu inh ỏi, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
d. Đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ.

(M2) Câu 3: Bầu trời bên ngoài cửa sổ được so sánh với những gì? (0,5 điểm)

a. Như một câu chuyện cổ tích.
b. Như một đàn vàng anh.
d. Như một khung cửa sổ.
d. Như bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách.

(M1) Câu 4: Hà thích làm điều gì bên cửa sổ? (0,5 điểm)

a. Ngắm nhìn bầu trời không chán
b. Ngửi hương thơm của cây trái.
c. Nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích.
d. Ngắm đàn chim đi ăn

(M3) Câu 5: Trong câu "Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân" Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? (1 điểm)

a. So sánh
b. Nhân hóa
c. Cả so sánh và nhân hóa

(M4) Câu 6: Qua bài đọc trên em hiểu nội dung câu chuyện như thế nào? (1 điểm)

a. Tả cảnh vật, bầu trời qua khung cửa sổ
b. Tả cảnh vật, bầu trời, đàn chim qua khung cửa sổ
c. Tả cảnh bầu trời nắng.

(M1) Câu 7: Từ nào sau đây viết sai chính tả (0.5 điểm)

a. In - Đô - nê - xi - a
b. Na - pô - lê - ông
c. Sác - lơ Đác – uyn
d. Bắc Kinh

(M1) Câu 8: Em hãy viết hai câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta? (1 điểm)

(M2) Câu 9: Viết tiếp vế câu thích hợp để tạo nên câu ghép: (0,5 điểm)

a. Nếu các em chăm học................................................................

b. ....................................nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần.

(M4) Câu 10: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng " càng.....càng"? (1 điểm)

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (15 phút) 2 điểm

Cái ao làng

Tấm gương trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.

Qua nhiều làng quê đất nước ta, tôi đã gặp những ao làng trong mát, đàn vịt trắng hụp bơi lơ lửng. Bên bờ ao có cây muỗm già gốc sần sùi, lá xanh tốt tỏa bóng râm che cho người làm đồng trưa tránh nắng đến ngồi nghỉ; cho trâu bò đến nằm nhai uể oải, vẫy tai, ngoe nguẩy đuôi xua ruồi muỗi, mắt khép hờ lim dim....

2. Tập làm văn (25 phút)

Đề: Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 GIỮA HỌC KÌ 2

I. PHẦN ĐỌC (10 ĐIỂM)

1. Đọc thành tiếng: 3 điểm

Tiêu chuẩn cho điểm đọc

Điểm

1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng, tốc độ 115 tiếng/ phút

…………./0,5đ

2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa

…………./0,5 đ

3. Đọc diễn cảm

…………./0,5 đ

4. Cường độ, tốc độ đọc

…………./0,5 đ

5. Trả lời đúng ý câu hỏi

…………./1 đ

Cộng

…………./3 đ

Hướng dẫn kiểm tra

1. Đọc sai từ 2 - 3 tiếng trừ 0,1 điểm; đọc sai từ 4 tiếng trở lên trừ 0,2 điểm.

2. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: trừ 0,2 điểm; đọc sai từ 4 chỗ trở lên: trừ 0,2 điểm.

3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: trừ 0,2 điểm.

4. Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ 1 phút – 2 phút: không ghi điểm.

5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm. Trả lời sai hoặc không trả lời: trừ 1 điểm.

Đáp án phần đọc thành tiếng

Bài 1: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (SGK TV5/2A TRANG 24 )

H : Khi có người muốn xin chức câu đương ông Trần Thủ Độ đã làm gì?

TL: Đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón tay để phân biệt với các câu đương khác.

Bài 2: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG (SGK TV5/2A TRANG 30)

H: Trước cách mạng ông Thiện đã có trợ giúp gì cho cách mạng Việt Nam?

TL: Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.

Bài 3: TRÍ DŨNG SONG TOÀN (SGK TV5/2A TRANG 41)

H: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng?

TL: Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời, vua Minh phán không ai làm giỗ năm đời người đã chết. Giang Văn Minh Tâu: Vậy tướng Liễu Thăng đã tử trận mấy tram năm sao hằng năm nhà vua vẫn cử người mang lễ vật sang cúng giỗ.

Bài 4: TIẾNG RAO ĐÊM (SGK TV5/2A TRANG 49)

H: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào?Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?

TL: Vào lúc đêm khuya tĩnh mịch. Người đã dung cảm cứu em bé là người bán bánh giò.

BÀI 5: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN (SGK TV5/2A TRANG 59)

H: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì?

TL: Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.

BÀI 6: PHÂN XỬ TÀI TÌNH (SGK TV5/2A TRANG 78)

H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì?

TL: Việc mình bị mất cắp vải,người nọ tố người kia lấy trộm vải của mình, đến nhờ quan phân xử.

BÀI 7: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ (SGK TV5/2A TRANG 94)

H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?

TL: Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

BÀI 8: HỘP THƯ MẬT(SGK TV5/2A TRANG 101)

H: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

TL: Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chảo chiến thắng

BÀI 9: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG (SGK TV5/2A TRANG 112)

H: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?

TL: Bài văn viết về cảnh đền Hùng, thiên nhiên núi Nghĩa Lĩnh - Lâm Thao - Phú Thọ. Nơi thờ các vị vua Hùng, tổ tiên của dân tộc Việt Nam.

BÀI 10: NGHĨA THẦY TRÒ (SGK TV5A/2A TRANG 130)

H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để làm gì?

TL: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy- người đã dìu dắt, dạy dỗ học thành người.

2. Đọc hiểu (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1

c

0,5 điểm

2

a

0,5 điểm

3

d

0,5 điểm

4

c

0,5 điểm

5

c

1 điểm

6

b

1 điểm

7

a

0,5 điểm

8

Ví dụ: - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư

- Không thầy đố mày làm nên

- Mồng một tết cha, mồng hai tết mẹ, mồng ba tết thầy

- Trọng thầy mới được làm thầy…..

Viết được 2 câu thành ngữ, tục ngữ được 1 điểm

9

Nếu các em chăm học thì cuối năm kết quả sẽ cao.

Tuy đường sá lầy lội nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần.

Viết đúng yêu cầu của bài được 0,5 điểm

10

Ví dụ: - Mưa càng to gió càng thổi mạnh

- Gió càng to, lá cây đổ càng nhiều.

- Gia đình càng khó khăn em càng phải quyết tâm học tập.

Đặt được câu đúng yêu cầu được 1 điểm

- HS đọc đoạn văn bản dựa vào nội dung văn bản và kiến thức đã học về từ và câu để trả lời câu hỏi.

II. Phần viết (10 điểm)

1. Chính tả: 2 điểm

- Bài viết đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng cách, viết liền nét ... (một lỗi chính tả trừ 0,1 điểm)

- Viết xấu, sai kích thước, trình bày bẩn ... toàn bài trừ không quá 0,5 điểm

2. Tập làm văn: 8 điểm

- Nội dung đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài)

+ Mở bài: Giới thiệu vật em định tả, có ấn tượng gì với em .... ? (1 điểm)

+ Thân bài : Tả bao quát hình dáng cụ thể của đồ vật. Tả các bộ phận của đồ vật đó. Nêu công dụng ....(4 điểm)

+ Kết bài: Phát biểu cảm nghĩ của em trươc vẻ đẹp và công dụng của nó (1 điểm)

- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ (0,5 điểm)

- Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp (0,5 điểm)

- Viết bài có sáng tạo (1 điểm)

- Toàn bài trừ lỗi chính tả và trình bày bẩn không quá 1 điểm

Tuỳ mức độ làm bài của HS mà Gv có thể ghi các mức điểm: 8; 7; 6; 5; 4; 3,....

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

  

2

 

1

 

1

6

 

Câu số

1 - 2

  

3 - 4

 

5

 

6

 
 

Số điểm

1

  

1

 

1

 

1

4

Kiến thức văn bản

Số câu

1

  

1

 

1

 

1

4

 

Câu số

7

  

8

 

9

 

10

 
 

Số điểm

0,5

  

0,5

 

1

 

1

3

Tổng số câu

3

  

3

 

2

 

2

10

Tổng số điểm

1,5

  

1,5

 

2

 

2

7

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 2

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Thời gian 35 phút

Đọc thầm bài Cái áo của ba (Tiếng Việt lớp 5 tập II trang 63) và làm bài tập.

Câu 1. Bạn nhỏ có được chiếc áo mới là do đâu? Khoanh vào đáp án đúng:

A. Mẹ mua cho.

B. Mẹ may từ một mảnh vải cũ của bố để lại.

C. Mẹ sửa chiếc áo của bố để lại.

D. Mẹ tặng em nhỏ ngày sinh nhật.

Câu 2. Chiếc áo của ba đã trở thành chiếc áo xinh xinh của bạn nhỏ vì:

A. Bạn nhỏ đã mặc vừa chiếc áo của ba.

B. Mẹ đã khéo chữa chiếc áo của ba vừa với bạn nhỏ.

C. Bạn nhỏ rất yêu ba nên thây chiếc áo của ba cũng rất đẹp.

D. Tất cả những đáp án đã nêu trong các câu trên.

Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung bài đọc.

A. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa vơi bạn nhỏ.

B. Tình cảm của những người trong gia đình đối với người ba đã hi sinh.

C.Tình cảm của em nhỏ đối với ba.

D. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa vơi bạn nhỏ. Tình cảm của những người trong gia đình đối với người ba đã hi sinh.

Câu 4. Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài văn trên là gì?

Trả lời: ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 5. Vì sao mặc áo vào bạn nhỏ cảm thấy ấm áp?

Trả lời: ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 6: Theo em khi mặc chiếc áo của ba, bạn nhỏ có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình với người thân và gia đình.

Trả lời: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 7. Cho câu: “Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ai (cái gì)?

Trả lời: ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 8: Cho câu: Mấy chục năm qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi có nhiều thay đổi.

- Chủ ngữ là:.......................................................................................................

- Vị ngữ là:.........................................................................................................

Câu 9: Đặt câu với từ đồng âm “may”

Trả lời: ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

Câu 10: Viết lại câu sau cho hay hơn:

Chúng ta phải biết ơn các liệt sĩ, vì họ đã chết cho đất nước được bình yên.

Trả lời: ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

Phần kiểm tra viết, học sinh làm vào giấy kẻ ô ly

1. Chính tả: 2 điểm. Thời gian 15 phút

Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: "Trí dũng song toàn" Tiếng Việt 5 tập 2 trang 25 viết đầu bài và đoạn từ đầu đến ……mang lễ vật sang cúng giỗ?"

2. Tập làm văn: 8 điểm. Thời gian 35 phút

Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập của em.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5: Giữa học kì II năm học 2017 - 2018

A. KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

2. Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức tiếng việt (7 điểm)

Câu số

Điểm

Đáp án

1

0,5

C

2

0,5

B

3

1

D

4

1

So sánh

5

1

Vì bạn nhỏ như cảm thấycó vòng tay ba mạnh mẽvà yêu thương..... dựa vào lồng ngực ấm áp của ba..

6

1

Cần thay ba chăm sóc mọi người trong gia đình.

7

0,5

Cổ áo

8

0,5

CN:Chiếc áo; cuộc sống của chúng tôi

VN :còn nguyên như ngày nào; có nhiều thay đổi

9

1

may – may mắn

may – may mặc

10

1

Thay từ “chết” bằng “hy sinh”.

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Chính tả (2 điểm)

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ,trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm)

- Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi (1 điểm).

Bài viết có từ 6 lỗi trở lên cho 0,5 điểm toàn bài.

2. Tập làm văn (8 điểm)

- Mở bài: Giới thiệu được đồ dùng định tả (1 điểm)

- Thân bài: (4 điểm)

Nội dung: Tả được những đặc điểm nổi bật của đồ dùng, bài viết có trọng tâm.

Kĩ năng: Câu văn gãy gọn, dùng từ ngữ có hình ảnh

Cảm xúc: Thể hiện được tình cảm yêu mến, giữ gìn đồ dùng.

- Kết bài: Nêu được tình cảm của mình với đồ dùng của em (1 điểm).

- Chữ viết, chính tả (0.5 điểm).

- Dùng từ, đặt câu (0.5 điểm).

Sáng tạo (1 điểm). Có sáng tạo để bài viết có hình ảnh gợi tả, gợi cảm làm cho đồ dùng được tả sinh động, gắn bó với con người.

 Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Phân số \frac{8}{5} viết dưới dạng số thập phân là:

A. 62,5       B. 6,25       C. 0,625               D. 0,0625

Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là:

A. 3,76      B. 3,760         C. 37,6           D. 3,076

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = ........phút là:

A. 85         B. 125          C. 49               D. 1,25

Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là:

A. 4,41 cm3      B. 44,1 cm3       C. 9,261 cm3           D. 92,61 cm3

Câu 5: Diện tích hình tròn có đường kính d = 5dm là:

A. 78,5 dm2        B. 196,25 dm2        C. 7,85 dm2              D. 19,625 dm2

Câu 6: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm. Chiều cao hình thang 30 cm thì diện tích hình thang là:

A. 2700cm          B. 2700cm2         C. 1350cm              D. 1350cm2

Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?

A. 40%            B. 60%          C. 25%              D. 125%

Câu 8: Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là:

A.15cm             B.30cm          C.30              D.15

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 17phút 21giây + 22 phút 15 giây

b) 25 ngày 6 giờ - 4 ngày 9 giờ

c) 17 năm 6 tháng – 15 năm 4 tháng

d) 16 giờ 21 phút + 7 giờ 42 phút

Bài 2: Tìm y:

a) y x 4,5 = 55,8

b) y : 2,5 = 25,42

Bài 3: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2.

Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25: 0,125

BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN GIỮA HKII: NĂM HỌC 2017 - 2018

Phần I. Trắc nghiệm (4đ) Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm

Câu 1: Đáp án C. 0,625

Câu 2: Đáp án D. 3,076

Câu 3: Đáp án A. 85

Câu 4: Đáp án C. 9,261cm3

Câu 5: Đáp án D. 19,625 dm2

Câu 6: Đáp án: D. 1350 cm2

Câu 7: Đáp án A. 40%

Câu 8: Đáp án B. 30cm

Phần II. Tự luận:

Bài 1 (2 đ): Đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm

a) 39 phút 36 giây

b) 20 ngày 21 giờ

c) 2 năm 2 tháng

d) 24 giờ 3 phút

Bài 2 (1 đ): Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm

a) y x 4,5 = 55,8      b) y : 2,5 = 25,42

y = 55,8 : 4,5         y = 25,42 x 2,5

y = 12,4                y = 63,55

Bài 3: (2 đ): Bài giải

Diện tích xung quanh lớp học là:

(10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2) 0,5đ

Diện tích trần nhà là:

10 x 6 = 60 (m2) 0,5 đ

Diện tích cần quát vôi là:

(160 + 60) – 7,8 = 212,2 (m2) 0,75đ

Đáp số: 212,2 m2 0,25 đ

Bài 4 (1 đ):

13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125

= 13,25 x 2 + 13,25 x 4 + 13,25 x 8 (0,5 đ)

= 13,25 x (2 + 4 + 8)

= 13,25 x 14 (0,5 đ)

= 185,5

Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

  

TN

KQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Số học

Số câu

2

  

1

   

1

2

2

 

Số điểm

1,0

  

1,0

   

1,0

1,0

2,0

Đại lượng và đo đại lượng: thời gian, thể tích

Số câu

1

1

      

1

1

 

Số điểm

0,5

2,0

      

0,5

2,0

Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học.

Số câu

1

 

4

     

5

0

 

Số điểm

0,5

 

2,0

     

2,5

0

Giải bài toán có đến bốn phép tính với nội dung hình học.

Số câu

     

1

  

0

1

 

Số điểm

     

2,0

  

0

2,0

Tổng

Số câu

4

1

4

1

0

1

 

1

8

4

 

Số điểm

2,0

2,0

2,0

1,0

0

2,0

 

1,0

4,0

6,0

 

có mk thi Anh nhưng lp 9>>kb vs mk nhé?

31 tháng 12 2017

mỗi huyện hoặc tỉnh đều có mỗi đề khác nhau bạn à...:)

31 tháng 12 2017

Đề dễ lắm nhưng mỗi trường 1 kgacs bạn ak

Nhớ k cho mik nhé

9 tháng 12 2019

lớp mấy z

Link: https://vndoc.com/.

k mình nha