Tính chính xác tổng các phân số có mẫu số là 99, lớn hơn hoặc bằng 1-47 và bé hơn hoặc bằng 21.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cho x là phân số biết 3/5 bé hơn x bé hơn 4/5 giá trị của phân số x là a không có b 8/10 c 7/10 d 6/10
Câu 1:
Giải: \(\dfrac{33}{77}\) = \(\dfrac{3}{7}\) = \(\dfrac{3\times8}{7\times8}\) = \(\dfrac{24}{56}\); \(\dfrac{99}{84}\) = \(\dfrac{33}{28}\) = \(\dfrac{33\times2}{28\times2}\) = \(\dfrac{66}{56}\)
Các phân số lớn hơn \(\dfrac{33}{77}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{66}{56}\) mà mẫu số bằng 56 lần lượt là các phân số:
\(\dfrac{25}{56}\); \(\dfrac{26}{56}\);\(\dfrac{27}{56}\);..;\(\dfrac{65}{56}\)
Xét dãy số: 25; 26; 27;..; 65
Dãy số trên có số số hạng là: (65 - 25) : 1 + 1 = 41
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
a: \(x\in\left\{-24;-23;...;16;17;18\right\}\)
Tổng là: \(-\left(24+23+22+21+20+19\right)=-129\)
- Các phân số lớn hơn 1 là có tử số lớn hơn 8
- Các phân số bé hơn 1 là có tử số bé hơn 8
a,Vì hai số quy định lớn nhất và nhỏ nhất đối nahu nên có tổng bằng 0
b, Có các số thõa mãn là : 7 ; 8 ; 9 ; 10
Tổng các số là: 7 + 8 + 9 + 10 = 34
Đáp số a = 0
b = 34