K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2021

trả lời :

I. ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. 

II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

- Cấu Trúc:

S + will +  V(nguyên thể)

- Trong đó: 

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Will: trợ động từ
  • V(nguyên mẫu): động từ ở dạng nguyên mẫu

- Lưu ý

I will = I'll      He will = He'll  She will = She'll     It will = It'll
They will = They'llWe will = We'llYou will = You'll 

- Eg:

  • will help her take care of her children tomorrow morning.
    (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
  • He will bring you a cup of tea soon.
    (Anh ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

- Cấu Trúc

S + will not + V(nguyên mẫu)

=> Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

- Lưu ý:

  • will not = won’t

- Eg:

  • won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
  • They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

- Cấu Trúc:

Will + S + V(nguyên mẫu)

- Trả lời: 

  • Yes, S + will./ No, S + won’t.

=> Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

- Eg:

  • Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
    Yes, I will./ No, I won’t.
  • Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
    Yes, they will./ No, they won’t.
  • III CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

    Cách Sử Dụng Vi dụ
    - Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
    • Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
    • will come back home to take my document which I have forgotten.  (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
    - Diễn tả một dự đoán không có căn cứ
    • I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
    • She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
    - Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
    • I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
    • Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
    - Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
    • If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
    • If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

    IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

    - Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

  • In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
  • - Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

  • Think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
  • Perhaps: có lẽ
  • Probably: có lẽ
  • ^HT^
2 tháng 10 2021

Thank yêu very mịch.😘

6 tháng 5 2018

*Thì hiện tại đơn là:

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại tiếp diễn là

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Thì quá khứ đơn là

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Thì tương lai đơn là

Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

6 tháng 5 2018

ghi cấu trúc ah bạn???

nếu ghi cấu trúc thì hình như là của tiếng anh mà bạn!

25 tháng 3 2021

HTTD mang ý  nghĩa tương lai:

Eg: I am going to cinema next month.

She is doing an English test next week.

Thì TLĐ: 

+ Diễn tả hành động mang tính quyết định nhanh:

 A: Emma is in the hospital.

B:Oh! I will visit her this afternoon.

 

 

 

25 tháng 3 2021

ý của mình là nêu cách phân biệt mà

:))

20 tháng 5 2021

1. Câu khẳng định thì tương lai đơn

  • Cấu trúc: S + will/shall + V-inf
  • Trong đó : S: chủ ngữ
    V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
    O: tân ngữ

    2. Câu phủ định thì tương lai đơn

  • Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf
  • Trong đó : S: chủ ngữ
    V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
    O: tân ngữ
  • Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T

    3. Câu hỏi thì tương lai đơn:

  • Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?
  • Câu trả lời: Yes, S + will
    No, S + will not (won’t) 
20 tháng 5 2021

(+)S+will/shall+V(n.thể)+O

(-)S+will/shalll+not+V(n.thể)+O

(?)Will /Shall+S+V(nt)+O?

Answer:Yes,S+will/shall

             No,S+will/shall+not

27 tháng 12 2021

Tk:

 

Dùng với hiện tại đơn: By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành) (ở đây by the time được dùng với thì hiện tại đơn với nghĩa Khi…; Lúc…; Vào thời điểm mà…; Trong khi… Cấu trúc này được gọi là mệnh đề thời gian mang nghĩa tương lai.  
27 tháng 12 2021

Refer here:

Thì Hiện tại mang nghĩa tương lai (Tương lai gần)trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết | Các thì trong tiếng Anh

16 tháng 4 2020

I am going to see the zoo next week

Dạng như vậy phải không bạn ??

2 tháng 4 2018

Bài tự làm nên hơi dở :

Hello, I am a creative girl so I have a lot of ideas. And of all them that I most is my ideal house. Sometimes I think of it and think it's very interesting. My ideal house is very big and beautiful. It has five floors and each floor has three rooms, it means my house has fifteen rooms! Behind the house there is a very large yard, a big swimming pool and a beautiful flower garden. In front of it there is a big garage to contain cars, motorbikes, bikes and a small scooter. It has a living-room, two bathrooms, a dining room, five bedrooms, a library, a room for games, a gym, a working room, a toys room and an empty room. It is so convenient, too. The living room has many furnitures such as : a color TV, a sofa, three stools, two chairs, a table, four lamps , a clock  two flower vases, etc. It is the room I best because I can watch TV in it and it is very comfortable for family gatherings. Every evening, after having dinner, we all sit on the sofa and watch the news on TV. I think it is very happy and fun. My ideal house is very great, isn't it? I hope it will be come truth one day.

Bạn không cần lo, bài này đã được cô giáo mình kiểm dịch rồi nhea.

2 tháng 4 2018

my dream house will be in a big city. It' ll big and beautiful. It have yellow. It have nine rooms: a living room, a kichen, a dining room, three bedrooms, two bathrooms and a gym. In front of my house has a nice flower garden. Next to the garden is a smart swimming pool. In my house has many modern facilities in it such as robots, flat screen, TVs,.....In my room has a bed, a desk, a laptop and a wardrobe. I hope my dream become true

1 tháng 9 2019

Tham khảo link : http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tong-quat-12-thi-co-ban-trong-tieng-anh-571.html

~ ib để tui gửi link cho ~

Hok tốt 

1 tháng 9 2019

Thì quá khứ đơn:dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Cách dùng:Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Dùng trong câu điều kiện loại II

Dấu hiệu nhận biết:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

Cấu trúc:

Với tobe:

(+) S+was/were+N/adj

(-) S+wasn't/weren't +N/adj

(?) Was/Were+S+N/adj?

Với động từ thường:

(+)S+Ved+V BQT+O

(-)S+didn't +V+O

(?)Did +S+V+...?

CÒN LẠI BN TỰ LÊN MẠNG NHÉ,MIK TỰ GÕ NÊN MỆT RỒI

10 tháng 11 2017

Câu tục ngữ nói về cái gì thì đó chính là nghĩa đen, còn nghĩa bóng là sự liên tưởng mở rộng của con người. Các tác giả thương mượn nghĩa đen để nói lên tâm trạng,cuộc sống,tình cảm của mình... Nghĩa đen khơi gợi ý để triển khai nghĩa bóng.

- Nghĩa đen: nghĩa được mọi người đều hiểu một cách trực tiếp và đều dùng một cách thông thường. 
- Nghĩa bóng: nghĩa suy từ nghĩa chính của một từ, chỉ có trong một câu văn nhất định.