Liệt kê các động từ khuyết thiếu ở thể khẳng định và phủ định và nghĩa tương ứng
Nhanh nha , cần gấp.
Ai nhanh ,đủ nhất mk xin hậu tạ 10 tick.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. He/ be/ back/ before 10 pm.
(+)____He will be back before 10 pm_______________________________
(-) ____He won't be back before 10 pm_______________________________
(?) _____Will he be back before 10 pm______________________________
2. James/ go shopping/ with you.
(+)____James will go shopping with you_______________________________
(-) ___James won't go shopping with you________________________________
(?) ______Will James go shopping with me_____________________________
3. You/ go out/ with me.
(+)_____You will go out with me_____________________________
(-) ____You won't go out with me_______________________________
(?) _____Will you go out with me______________________________
Bài 6: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai đơn.
1. I am hot. I (turn)___will turn_____ on the air-conditioner.
2. You (meet)_____will meet___many interesting people.
3. ___Will you cone_____(you/come) to her birthday party?
4. He wishes he (earn)____would earn____ a lot of money in the future.
5. My sister (turn) _will turn_______sixteen tomorrow.
6. Ava (not be) ____won't be____with one hour.
7. What ___will you do_____(you/do) tonight?
8. My father believe that this year the weather (be)___will be_____fine.
9. The restaurant (serve) ___will serve_____Thai food in the next few weeks.
10. How long ___will he stay_____(he/stay) in Hanoi?
11. I study very hard. I think I (get)_____will get___ good marks.
12. Tomorrow is my sister’s graduation. I (buy)__will buy______some flowers for her.
13. She thinks she (not stop)___won't stop_____playing violin in the future.
14. I am sure Mr. Parker (come)__will come______
Quá khứ đơn
(+) Mary washed the dishes
(-) Mary didn't wash the dishes
(?) Did Mary wash the dishes?
Hiện tại đơn
(+) Mary washes the dishes
(-) Mary doesn't wash the dishes
(?) Does Mary wash the dishes?
Hiện tại hoàn thành
(+) Mary has washed the dishes
(-) Mary hasn't washed the dishes
(?) Has Mary washed the dishes?
Tương lai đơn
(+) Mary will wash the dishes
(-) Mary won't wash the dishes
(?) Will Mary wash the dishes?
Hiện tại tiếp diên
(+) Mary is washing the dishes
(-) Mary isn't washing the dishes
(?) Is Mary washing the dishes?
Khẳng định:
1. I visited a new art exhibition last weekend.
2. She completed her assignment before the deadline.
3. They attended the concert and had a great time.
4. We explored the ancient ruins during our vacation.
5. He read a fascinating book about space exploration.
6. The team won the championship last year.
7. I cooked a delicious dinner for my family yesterday.
8. She studied diligently for her final exams.
9. They traveled to Paris and enjoyed the Eiffel Tower view.
10. We organized a successful charity event in our community.
Phủ định:
1. I didn't visit the museum as I had planned.
2. She didn't finish reading the novel due to lack of time.
3. They didn't participate in the volunteer project due to scheduling conflicts.
4. We didn't get to see the sunrise during our camping trip.
5. He didn't learn to play the piano despite his initial enthusiasm.
6. The team didn't qualify for the playoffs this season.
7. I didn't have time to bake cookies for the bake sale.
8. She didn't practice speaking French regularly.
9. They didn't have a chance to visit the famous art gallery.
10. We didn't manage to fix the broken car before the road trip.
1. I will be very busy tomorrow, so I (go) …won't be going…………….……..shopping with my friend s at 4p.m.
2. My parents want to go fishing, so they (fish)………will be fishing……………..……at this time next weekend.
3. I think it (snow)……will be snowing……………..at this time tomorrow, so I decided to stay home for warmth.
4. Today I don’t have any homework, so I (do)………won't be doing………….….homework at 5 o’clock this afternoon.
5. I have classes tomorrow morning. I (learn)…………will be learning……….…English at 9 a.m.
6. My bike is broken. I (ride)……………won't be riding………………..…. It to school at this time tomorrow.
7. Jame’s bought a train ticket. He (travel)………will be traveling…………………to Venice at this time next week.
8. We’ve canceled our boat trip. We (sail)…………won't be sailing…………along the river at this time next week.
9. My parents won’t be home next week. I (eat)………will be eating…………….…alone at this time next week.
10. I (help)………will be helping………my mom with housework at this time tomorrow because she will come home late.
11. My wife wants to eat out tomorrow, so she (cook)………won't be cooking…………..…..at this time tomorrow.
12. My favorite singer (perform) ……will be performing………….at 7p.m. tomorrow. I will spend time for his show.
13. I (walk)………won't be walking…….……with my dog in the park at 8 o’clock tomorrow morning because my legs hurt.
14. Jim will finish his project tomorrow. He (do)…………won't be doing……………….it at this time next week.
15. I’ve bought some sunscreen. I (sunbathe)………will be sunbathing……..….on the beach at this time tomorrow.
Vậy là đã hai năm trôi qua từ khi tôi bước đi tạm biệt ngôi trường cấp 1 yêu dấu này. Ôi! Sao nhớ quá! Những hình ảnh về buổi đầu tiên đến trường cứ gợi lên mãi trong tâm trí tôi. Tất cả hiện lên thật quá đỗi thân thương. Hình ảnh thầy cô, hình ảnh bạn bè và cả hình ảnh sân trường giờ ra chơi. Ngày mai, tôi sẽ chuyển đến một nơi rất xa cùng với gia đình mình nhưng có lẽ những kỉ niệm về ngôi trường đặc biệt này tôi sẽ mãi không bao giờ quên.
"Tôi sống tại Hà Nội cùng gia đình từ nhỏ.Gia đình tôi gồm ba thành viên:Tôi,bố tôi và mẹ tôi.Bố tôi là Đoàn Văn A,hiện đang là kĩ sư tại .....Mẹ tôi là Cao Tuyết B,..tuổi,hiện làm nội trợ .Bố mẹ đều rất yêu thương tôi,chăm lo cho tôi.Cả nhà tôi sống hạnh phúc trong một căn nhà nhỏ trên mặt đường AB .Tôi rất yêu gia đình tôi.Tôi mong bố mẹ tôi lúc nào cũng khỏe mạnh,công việc thuân lợi.Còn tôi,tôi tự hứa sẽ cố gắng chăm ngoan ,học giỏi.
Động từ khuyết thiếu được sử dụng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán hay sự cần thiết… Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính ở dạng nguyên thể và bổ sung nghĩa cho động từ chính. Một số động từ khuyết thiếuphổ biến: can, could, should, may, might, must, will, would và shall.
E.g. I cannot eat shrimp. (Tôi không thể ăn tôm.)
You must stop when the traffic lights turn red. (Bạn phải dừng lại khi đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.)
II – Cấu trúc
Thể khẳng định
I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb + V.
E.g. He should help her. (Anh ấy nên giúp cô ấy.)
Thể phủ định
I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb + not + V.
E.g. He should not help her. (Anh ấy không nên giúp cô ấy.)
Thể nghi vấn
Modal verb + I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + V?
Trả lời
Yes, I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb
No, I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb
E.g. (+) I can help you. (Tôi có thể giúp bạn.)
(-) I cannot/can’t help you. (Tôi không thể giúp bạn.)
(?) Can you help me? (Bạn có thể giúp tôi không?)
III – CÁCH SỬ DỤNG CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU THÔNG DỤNG
1 – Động từ khuyết thiếu: Can & Could (có thể)
Can và could đều có nghĩa là có thể, trong đó dạng phủ định của can là cannot (can’t), dạng phủ định của could là could not (could’t). Dưới đây là 3 cách sử dụng thường gặp của hai động từ khuyết thiếu này.
trong hiện tại hoặc khả năng chung chung
trong quá khứ
(Cô ấy có thể chạy khá nhanh.)
He couldn’t sing.
(Anh ấy đã không thể hát.)
(sử dụng trong bối cảnh lịch sự và trang trọng hơn)
(Tôi có thể mượn vở của bạn được không?)
Could I speak to Ms. Lewis?
(Tôi có thể nói chuyện với cô Lewis được không?)
2 – Động từ khuyết thiếu: Should (nên)
✓ Should được sử dụng để đưa lời khuyên hoặc lời đề xuất.
E.g. I think you should tell her the truth. (Tôi nghĩ bạn nên nói với cô ấy sự thật.)
✓ Should còn được sử dụng để nói về một việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
E.g. The meeting should start soon. (Buổi họp sẽ được bắt đầu sớm thôi.)
3 – Động từ khuyết thiếu: Must & Have to
Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó.
Tuy nhiên cách sử dụng của chúng lại khá khác biệt:
I must study harder if I want to get the scholarship. (Tôi phải học chăm hơn nếu tôi muốn dành được học bổng.)
=> Tự bản thân tôi thấy là cần thiết
I have to wear a uniform at my school. (Tôi phải mặc đồng phục ở trường.)
=> Tôi buộc phải mặc đồng phục vì đó là quy định của nhà trường.