Xác định nghĩa của từ ''nhà'' trong các từ dưới đây ;
Nhà rộng ,nhà nghèo ,nhà sạch ,nhà sáu miệng ăn ,nhà Lê ,nhà Nguyễn ,nhà tôi đi vắng rồi bác ạ !
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.nhà nghèo:là không có tiền trang trải cuộc sống
2.nhà sạch:là nhà không bẩn
3.nhà sáu miệng ăn:là nhà có 6 người
4.nhà xuất bản:là người làm ra những quyển sách
5.nhà thơ:là nhà sáng tác ra những bài thơ
TICK CHO MÌNH NHA
- Nhà Linh phải chạy từng bữa ăn.
- Cầu thủ chạy theo quả bóng.
- Từ chạy có nghĩa là nhà Linh nghèo, phải lo đi kiếm sống qua ngày để có từng bữa cơm. (Nghĩa chuyển, nghĩa bóng)
- Từ chạy ý chỉ hoạt động đang diễn ra (nghĩa đen)
a. Từ Hán Việt: thanh cao – chỉ sự trong sạch, công chính liêm minh
thanh: chỉ sự liêm khiết
cao: chỉ sự vượt trội hơn so với bình thường
b. Từ Hán Việt: khai hoang – chỉ sự mở rộng, khám phá ra vùng đất mới.
khai: mở
hoang: vùng đất đá, chưa ai biết đến
c. Từ Hán Việt: nông dân – người làm nghề tay chân gắn với ruộng đất
nông: nông nghiệp, nghề làm ruộng
dân: người
d. Từ Hán Việt: bất khuất – chỉ sự không chịu khuất phục
bất: không
khuất: sự không vững vàng, dễ đổi thay.
Mỗi câu đều được sản sinh ra trong một bối cảnh nhất định và chỉ được lĩnh hội một cách đầy đủ, chính xác trong bối cảnh của nó. Ngữ cảnh có vai trò quan trọng với cả người nói và người nghe. Với người nói, ngữ cảnh là cơ sở để dùng câu, lựa chọn từ ngữ tạo thành câu nói. Tương tự, người nghe cũng cần dựa vào ngữ cảnh để có thể lĩnh hội từ ngữ, câu văn, hiểu được nội dung và mục đích mà người nói muốn truyền tải. Lấy ví dụ như trong bốn câu thơ ở bài tập số một, nếu không xác định ngữ cảnh bài thơ là lời của người con hướng tới mẹ thì ta không thể giải nghĩa được từ “quả” hay “quả non xanh” là để chỉ người con còn non nớt bé bỏng, thiếu kinh nghiệm sống chưa thể giúp đỡ hay đền đáp công lao người mẹ.
Xác định nghĩa của từ công trong các câu dưới đây
a ) Kẻ góp của, người góp công
b ) Một công đôi việc
Tham khảo!
a) Số từ: bảy chỉ số lượng cho danh từ trung tâm “bạch tuộc”.b) Số từ: hai mươi chỉ số lượng cho danh từ trung tâm “người”.
c) Số từ: mười lăm bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ trung tâm “cuộc chiến đấu”.
d) Số từ: hai, ba chỉ thứ tự cho danh từ trung tâm “hệ thống liên lạc phụ”.
a) Số từ: bảy + danh từ con bạch tuộc=> xác định số lượng chính xác con bạch tuộc xuất hiện.
b) Số từ: hai mươi + danh từ người => xác định số lượng người chính xác.
c) Số từ: mười lăm+ danh từ phút => xác định thời gian chính xác.
d) Số từ: thứ hai và thứ ba => biểu thị thứ tự.
- Từ ghép chỉ số từ: hai mươi, mười lăm, thứ hai, thứ ba.
+ Hiện tượng biến đổi thanh điệu trong các từ ghép là: hai tiếng cùng thanh ngang (hai mươi) hoặc tiếng thứ nhất là thanh trắc, tiếng thứ hai là thanh ngang (thứ hai) hoặc phụ âm đầu một số yếu tố cấu tạo trong các số từ là
+ Phụ âm đầu cấu tạo trong số từ: có sự biến đổi từ phụ âm thanh hầu sang phụ âm môi (h->m: hai mươi), hoặc từ âm môi sang âm lưỡi: m-> l (mười lăm).
vote cho t nhé, camonn!
Nhà rộng : Chỉ ngôi nhà có không gian rộng rải.
Nhà nghèo: Chỉ gia cảnh , hoàn cảnh gia đình nghèo khổ .
Nhà sạch : Chỉ ngôi nhà luôn được quét dọn sạch sẽ.
Nhà sáu miệng ăn : Chỉ các thành viên trong gia đình . Cụ thể là gia đình này có 6 người ăn.
Nhà Lê , nhà Nguyễn : Chỉ triều đại.
Nhà tôi đi vắng rồi bác ạ ! : Chỉ người chồng ( hoặc vợ ) trong gia đình .