Cho 40g axit axetic tác dụng với lượng dư canxi cacbonat. Sau phản ứng thu được 448ml khí cacbonat.
a, viết PT xảy ra
b, tính nồng độ ℅ dd axit axetic đã use!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{120.20\%}{60}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{53.30\%}{106}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) => Na2CO3 hết, CH3COOH dư
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,15-------->0,3-------------->0,3------->0,15
=> \(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 120 + 53 - 0,15.44 = 166,4 (g)
=> \(C\%=\dfrac{24,6}{166,4}.100\%=14,78\text{%}\)
Rượu etylic \(C_2H_5OH\)
Axit axetic \(CH_3COOH\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,1 0,2 0,1 0,1
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2\cdot60}{39,6}\cdot100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-30,3\%=69,7\%\)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2<----------0,1<-------------0,2<-------0,1
=> \(m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{39,6}.100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,6-12}{39,6}.100\%=69,7\%\)
b) dd sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3COONa:0,2\left(mol\right)\\C_2H_5OH:\dfrac{39,6-12}{46}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(V_{dd}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CH_3COONa\right)}=\dfrac{0,2}{0,05}=4M\\C_{M\left(C_2H_5OH\right)}=\dfrac{0,6}{0,05}=12M\end{matrix}\right.\)
k nha
a) Dấu hiệu cho thấy đã sảy ra phản ứng hoá học là: Có bọt khí sủi lên ( tức là: đã có chất mới sinh ra)
b) Phương trình chữ:
Axit axetic + Canxi cacbonat → Canxi axetat + Nước + Khí Cacbonat
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng axit axetic + Khối lượng canxi cacbonat = Khối lượng Canxi axetat + Khối lượng nước + Khối lượng khí cacbonat
<=> 6 gam + Khối lượng Canxi cacbonat = 7,9 gam
<=> Khối lượng Canxi cacbonat = 7,9 - 6 = 1,9 gam
nKOH = 0,5.0,3 = 0,15 mol
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
0,15 0,15 0,15 mol
a) CM CH3COOH = 0,15/0,2 =0,75M
b) Thể tích của dung dịch thu được sau phản ứng: 500 ml
CM CH3COOK = 0,15/0,5 = 0,3M
c) Phản ứng lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
0,15 0,15
→ mC2H5OH = 0,15.46 = 6,9 gam
\(n_{KOH}=0,5\cdot0,3=0,15mol\)
\(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a)\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
b)\(C_{M_{CH_3COOK}}=\dfrac{0,15}{0,2+0,3}=0,3M\)
\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\\ a,n_{CH_3COOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,CH_3COOH+C_2H_5OH⇌\left(H^+,t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{50}{200}.0,2=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,05}{1}\Rightarrow Rượu.dư\\ \Rightarrow n_{este\left(LT\right)}=n_{axit}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{este\left(TT\right)}=80\%.0,05=0,04\left(mol\right)\\ m_{CH_3COOC_2H_5}=88.0,04=3,52\left(g\right)\)
\(n_{CO_2\left(đktc\right)}=\dfrac{10,64}{22,4}=0,475\left(mol\right)\\a, K_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COOK+CO_2+H_2O\\ b,n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,475\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{K_2CO_3}=138.0,475=65,55\left(g\right)\\ n_{CH_3COOH}=0,475.2=0,95\left(mol\right)\\ C\%_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,95.60}{200}.100=28,5\%\)
PTHH: 2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+CO2+H2O
Ta có:
nCO2=3,36/22,4=0,15mol
=> nCH3COOH=2nCO2=0,3mol
=> VCH3COOH=0,3/0,5=0,6l
=> nCH3COONa=2nCO2=0,3mol
=> mCH3COONa=0,3.82=24,6g
nNa2CO3 = nCO2 = 0,15mol
=> C%Na2CO3 = (0,15.106)/300.100%=5,3%
Chắc 40g axit axetic là số gam dung dịch nhỉ !
2CH3COOH + CaCO3 => (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
nCO2 = V/22.4 = 0.448/22.4 = 0.02 (mol)
Theo pt ===> nCH3COOH = 0.04 (mol)
mCH3COOH = n.M = 0.04 x 60 = 2.4 (g)
C%ddCH3COOH = 2.4 x 100/40 = 6%