Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 4
Số giấy vụn khối 2 thu được là:
\(246-18=228\left(kg\right)\)
Số giấy vụn của khối 3 thu được là:
\(\dfrac{246+228}{2}=237\left(kg\right)\)
Trung bình mỗi khối thu được là:
\(\dfrac{246+228+237}{3}=237\left(kg\right)\)
Vậy.....
Bài 4 : Bài giải
Khối 2 thu được số kg giấy vụn là :
246 - 18 = 228 ( kg )
Khối 3 thu được số kg giấy vụn là :
( 246 + 228 ) : 2 = 237 ( kg )
Trung bình mỗi ngày thu được kg giấy vụn là :
( 246 + 228 + 237 ) : 3 = 237 ( kg )
Đáp số : 237 kg giấy vụn
Bài 5 Lười làm thông cảm :))
3) \(\sqrt{\left(x-2\right)\left(x+1\right)}\) thì (x-2)(x+1)>0
=> x2 -x-2>0
=> x2 - x - \(\dfrac{1}{2}\)- \(\dfrac{3}{2}\)>0
= (x+\(\dfrac{1}{4}\))2 - 3/2 >0
=> x+ 1/4>3/2
=> x>5/4
4) Có x đâu mà tìm bạn??
Bài 2:
a: Xét (O) có
CM là tiếp tuyến có M là tiếp điểm
CA là tiếp tuyến có A là tiếp điểm
Do đó: CM=CA
Xét (O) có
DM là tiếp tuyến có M là tiếp điểm
DB là tiếp tuyến có B là tiếp điểm
Do đó: DM=DB
Ta có: CD=CM+MD
nên CD=CA+DB
Bài 2:
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
a)
- Cho các dd tác dụng với dd BaCl2
+ Kết tủa trắng: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4 (1)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
\(Na_2SO_3+BaCl_2\rightarrow BaSO_3\downarrow+2NaCl\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: NaCl, NaI (2)
- Cho các chất ở (1) tác dụng với dd HCl dư
+ Có khí không mùi thoát ra: Na2CO3
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Có khí mùi hắc thoát ra: Na2SO3
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: Na2SO4
- Cho dd ở (2) tác dụng với dd AgNO3
+ Kết tủa trắng: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Kết tủa vàng: NaI
\(NaI+AgNO_3\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)
b)
- Cho các dd tác dụng với dd HCl dư
+ Có khí mùi trứng thối thoát ra: Na2S
\(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\)
+ Kết tủa trắng: AgNO3
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Không hiện tượng: ZnSO4, KCl (1)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: KCl
+ Kết tủa trắng: ZnSO4
\(ZnSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+ZnCl_2\)
c)
- Cho các dd tác dụng với dd H2SO4 dư:
+ Không hiện tượng: NaCl, Na2SO4 (1)
+ Có khí mùi trứng thối thoát ra: Na2S
\(Na_2S+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2S\)
+ Kết tủa trắng: Pb(NO3)2, BaCl2 (2)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd Ba(NO3)2:
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaNO_3\)
- Cho dd ở (2) tác dụng với dd NaI:
+ Không hiện tượng: BaCl2
+ Kết tủa vàng: Pb(NO3)2
\(Pb\left(NO_3\right)_2+2NaI\rightarrow PbI_2\downarrow+2NaNO_3\)
d)
- Cho các dd tác dụng với dd HCl dư:
+ Có khí mùi trứng thối thoát ra: BaS
\(BaS+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2S\uparrow\)
+ Không hiện tượng: Na2SO4, FeCl2, Ba(NO3)2, KCl (1)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd Ba(OH)2
+ Không hiện tượng: Ba(NO3)2, KCl (2)
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+ Kết tủa trắng xanh: FeCl2
\(FeCl_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
- Cho dd ở (2) tác dụng với dd AgNO3
+ Không hiện tượng: Ba(NO3)2
+ Kết tủa trắng: KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
Bài 2:
a. $x^2=12y^2+1$ lẻ nên $x$ lẻ
Ta biết một scp khi chia 8 dư $0,1,4$. Mà $x$ lẻ nên $x^2$ chia $8$ dư $1$
$\Rightarrow 12y^2+1\equiv 1\pmod 8$
$\Rightarrow 12y^2\equiv 0\pmod 8$
$\Rightarrow y^2\equiv 0\pmod 2$
$\Rightarrow y$ chẵn. Mà $y$ nguyên tố nên $y=2$.
Khi đó: $x^2=12y^2+1=12.2^2+1=49\Rightarrow x=7$ (tm)
Bài 2:
b.
$x^2=8y+1$ nên $x$ lẻ. Đặt $x=2k+1$ với $k$ tự nhiên.
Khi đó: $8y+1=x^2=(2k+1)^2=4k^2+4k+1$
$\Rightarrow 2y=k(k+1)$
Vì $(k,k+1)=1, k< k+1$ và $y$ nguyên tố nên xảy ra các TH sau:
TH1: $k=2, k+1=y\Rightarrow y=3\Rightarrow x=5$ (tm)
TH2: $k=1, k+1=2y\Rightarrow y=1$ (vô lý)
TH3: $k=y, k+1=2\Rightarrow y=1$ (vô lý)
Vậy $(x,y)=(5,3)$ là đáp án duy nhất thỏa mãn.
Bài 2:
a: \(f\left(x\right)=-9x^3-2x^2+6x-3\)
\(G\left(x\right)=9x^3-6x+53\)
b: \(H\left(x\right)=9x^3-6x+53-9x^3-2x^2+6x-3=-2x^2+50\)
c: Đặt H(x)=0
=>2x2-50=0
=>x=5 hoặc x=-5
Bài 2:
a: \(\text{Δ}=\left(-2\right)^2-4\left(m-3\right)=4-4m+12=-4m+16\)
Để pt vô nghiệm thì -4m+16<0
=>m>4
Để phương trình co nghiệmduy nhất thì -4m+16=0
=>m=4
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì -4m+16>0
=>m<4
b: \(\text{Δ}=\left(2m-2\right)^2-4\left(m^2-m+1\right)\)
\(=4m^2-8m+4-4m^2+4m-4=-4m\)
Để pt vô nghiệm thì -4m<0
=>m>0
Để phương trình co nghiệmduy nhất thì -4m=0
=>m=0
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì -4m>0
=>m<0
c: \(\Delta=\left(-m\right)^2-4\cdot1\cdot1=m^2-4\)
Để pt vô nghiệm thì m^2-4<0
=>-2<m<2
Để phương trình co nghiệmduy nhất thì m^2-4=0
=>m=2 hoặc m=-2
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì m^2-4>0
=>m>2 hoặc m<-2
Câu 3.
Chiều dòng điện hướng từ ngoài vào trong. Theo định luật ll Niu tơn:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{T}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}=-\overrightarrow{T}\)
\(tan45^o=\dfrac{F}{P}=\dfrac{BIlsin90^o}{mg}\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{tan45^o\cdot mg}{Blsin90^o}=\dfrac{1\cdot0,04\cdot10}{0,2\cdot20\cdot10^{-2}\cdot1}=10A\)
\(cos45^o=\dfrac{P}{T}=\dfrac{m\cdot g}{T}\)
\(\Rightarrow T=\dfrac{m\cdot g}{cos45^o}=\dfrac{0,04\cdot10}{cos45^o}=\dfrac{2\sqrt{2}}{5}N\)
Bài 3:
Số học sinh kém là:
40-8-10-20=2(bạn)
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh giỏi so với lớp là:
8:40=20%
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh khá so với lớp là:
20:40=50%
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh trung bình so với lớp là:
10:40=25%
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh yếu so với lớp là:
2:40=5%
1) \(f\left(x+2\right)=2x-1=2x+4-5=2\left(x+2\right)-5\)
Suy ra \(f\left(x\right)=2x-5\).
2) \(f\left(x+1\right)=x^2+2x+4=x^2+2x+1+3=\left(x+1\right)^2+3\)
Suy ra \(f\left(x\right)=x^2+3\).