2/
câu Thương bèn rủ các bạn xuống bãi bồi , lấy phù sa nhão đắp che kín những cái rễ cây bị trơ ra. thuộc kiểu câu kể gì
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu đơn: những cái rễ cây/ gầy nhẳng trơ ra.
chủ ngữ vị ngữ
Câu ghép:Cây gạo/ buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.
chủ ngữ vị ngữ
#Châu's ngốc
Chiều nay/, đi học về/, Thương cùng các bạn/ ùa ra cây gạo/. Nhưng kìa,/ cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông/ lở thành hố sâu
TN VN2 CN VN1 CN 1 VN1
hoắm/, những cái rễ cây/ gầy nhẳng trơ ra. Cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cất
CN 2 VN 2
ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. Cây gạo/ buồn thiu,/những cái lá/ ụp xuống, ủ ê.
CN1 VN 1 CN2 VN2
Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông/ lở thành hố sâu hoắm,// những cái rễ cây / gầy nhẳng trơ ra.
CN1 VN1 CN2 VN2
Cây gạo / buồn thiu, // những cái lá / ụp xuống, ủ ê.
CN1 VN1 CN2 VN2
Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông / lở thành hố sâu hoắm, // những cái rễ cây / gầy nhẳng trơ ra.
CN1 VN1 CN2 VN2
Cây gạo / buồn thiu // những cái lá / ụp xuống, ủ ê.
CN1 VN1 CN2 VN2
(1) Thương /cùng các bạn ùa ra cây gạo
CN VN
(2) cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông/ lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ cây gầy nhẳng/ trơ ra.
CN1 VN1 CN2 VN2
(3)Cây gạo/ chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô
CN VN
(4) Những người buôn cát/ đã cho thuyền vào xúc cát ngay ở khúc sông dưới gốc gạo
CN VN
(5) Cây gạo/ buồn thiu, những cái lá/ ụp xuống, ủ ê.
CN1 VN1 CN2 VN2
Bài 4. Xác định CN- VN các câu trong đoạn văn sau
Chiều nay, đi học về, Thương // cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông // lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ cây // gầy nhẳng trơ ra. Cây gạo // chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát // đã cho thuyền vào xúc cát ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. Cây gạo // buồn thiu, những cái lá // ụp xuống, ủ ê.
TK
`1. Nghề chính là: nghề nông nghiệp trồng trọt và chăn nuôi.
2/
- Đặc điểm vùng trung du Bắc Bộ+ Nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ. + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. + Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.
3.
Cao nguyên ở Tây NguyênCao nguyên Kon Tum.Cao nguyên Măng Đen (Kon Plông)Cao nguyên Kon Hà Nừng.Cao nguyên Plâyku.Cao nguyên M'Drăk.Cao nguyên Đắk Lắk.Cao nguyên Mơ Nông.Cao nguyên Lâm Viên.4.Hoàng Liên Sơn, đoạn tận cùng phía Đông Nam của dãy núi Himalaya nằm ở khu vực Tây Bắc của Việt Nam
5.Đồng bằng Bắc Bộ do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
6.
Các loại cây trồng chính ở Tây Nguyên là:
Cây cà phêCây chèCây cao suCây hồ tiêuCác loại vật nuôi chính ở Tây Nguyên là:
TrâuBòVoicâu 1: Nghề nông nghiệp trồng trọt và chăn nuôi.
câu 2: Nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ. + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. + Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.
câu 3:
- Cao nguyên Kon Tum.
- Cao nguyên Măng Đen (Kon Plông)
- Cao nguyên Kon Hà Nừng.
- Cao nguyên Plâyku.
- Cao nguyên Đắk Lắk.
- Cao nguyên Mơ Nông.
- Cao nguyên Lâm Viên.
câu 4: Hoàng Liên Sơn, đoạn tận cùng phía Đông Nam của dãy núi Himalaya nằm ở khu vực Tây Bắc của Việt Nam được
câu 5 : Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ được bồi đắp bởi: – Đồng bằng Bắc Bộ do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
câu 6: Các loại cây trồng chính ở Tây Nguyên là:
- Cây cà phê
- Cây chè
- Cây cao su
- Cây hồ tiêu
Thuộc kiểu câu: Ai làm gì?
ai làm gì