cho mình xin đề cương sinh,địa,công nghệ 6 kì 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chờ 1 xíu.................
Đề cương Sinh:
Câu 1: Đặc điểm phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm. Mỗi lớp cho 2 vì dụ.
Câu 2: Nêu các điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Khi gieo trồng muốn cho hạt nảy mầm tốt cần thực hiện những thao tác nào?
Câu 3: Trình bày vai trò của quả và hạt đối với đời sống con người?
Câu 4: Nêu đặc điểm chung của tảo? Vai trò của tảo đối với đời sống con người?
Câu 5: Nêu đặc điểm về đời sống và cơ quan sinh dưỡng của rêu?
Câu 6: So sánh đặc điểm của rêu và dương xỉ?
Câu 7: Trình bày cơ quan sinh sản của cây thông? (cái này khỏi cần soạn, cô thêm câu này vào đề cương và nói thế)
Câu 8: Nêu sự khác nhau giữa cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm.
Câu 9: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
Câu 10: Trình bày vai trò của thực vật đối vs con người?
Câu 12: Vi khuẩn có vai trò gì?
Đề cương Công nghệ:
Câu 1. Nêu vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể.
Câu 2. Tại sao cần quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn?
Câu 3. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm, an toàn thực phẩm?
Câu 4. Cho biết các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?
Câu 5. Kể tên các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm tại gia đình?
Câu 6. Nêu các phương pháp chế biến thực phẩm
Câu 7. Thế nào là bữa ăn hợp lý?
Câu 8. Nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
Câu 9. Nêu qui trình tổ chức bữa ăn?
Câu 10. Thực đơn là gì? Nguyên tắc xây dựng thực đơn?
Câu 12. Thế nào là cân đối thu chi trong gia đình? Nêu biện pháp?
Đề cương Địa:
Câu 1. Kể tên và nêu công dụng của khoáng sản năng lượng.
Câu 2. Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng? Kể tên các tầng của lớp vỏ khí và nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu.
Câu 3. Phân biệt các khối khí: Khối khí nóng, khối khí lạnh, khối khí đại dương, khối khí lục địa.
Câu 4. Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào?
Câu 5. Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng chứa hơi nước của không khí?
Câu 6. Nắm các khái niệm về hệ thống sông lưu vực sông.
Câu 7. Sông và hồ khác nhau như thế nào?
Câu 8. Trình bày quá trình hình thành mây, mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
A/ HỆ THỐNG KIẾN THỨC
I/ Đất trồng
- Vai trò của trồng trọt: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu.
- Nhiệm vụ: Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Phải bảo vệ đất hợp lí: Vì nước ta có tỉ lệ dân số tăng cao, dân số tăng thì nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng theo, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn. Vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí, có hiệu quả.
II/ Phân bón
- Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng.
- Bón thúc là bón phân vào đất trong thời gian sinh trưởng của cây.
- Các cách bảo quản các loại phân bón thông thường:
- Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao nilông.
- Để nơi cao ráo, thoáng mát.
- Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
- Đối với phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài.
III/ Sâu, bệnh hại cây trồng
-> Tác hại của sâu bệnh đối với đời sống cây trồng: Khi bị sâu bệnh phá hại, cây trồng thường sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm, thậm chí không cho thu hoạch.
-> Một số dấu hiệu cây trồng bị sâu, bệnh phá hại: Cành bị gãy; lá, quả bị đốm đen, nâu; bắp bị nấm mốc; củ khoai lang bị sùng; quả mãng cầu bị bù rầy bám ở vỏ; ổi bị sâu ăn; cây, củ bị thối; thân cành bị sần sùi....
- Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại: Khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh, phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Phòng là chính
- Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ
- Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại:
- Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại.
- Biện pháp thủ công
- Biện pháp hoá học
- Biện pháp sinh học
- Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- Tuy theo từng loại sâu, bệnh hại và điều kiện cụ thể mà áp dụng các biện pháp phòng trừ thích hợp, lấy biện pháp canh tác làm cơ sở.
* Ưu, nhược điểm của biện pháp hóa học:
- Ưu điểm: Diệt sâu, bệnh nhanh, ít tốn công.
- Nhược điểm: Dễ gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi; làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí; giết chết các sinh vật khác ở ruộng.
* Khi sử dụng biện pháp hóa học cần đảm bảo những yêu cầu:
- Sử dụng đúng liều thuốc, nồng độ, liều lượng.
- Phun đúng kĩ thuật (đảm bảo thời gian cách li đúng qui định, phun đều, không phun ngược chiều gió, lúc mưa..)
- Khi tiếp xúc với thuốc hoá học trừ sâu, bệnh hại phải thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu về an toàn lao động (đeo khẩu trang, đeo găng tay, đi giày, ủng; đeo kính, mặc áo dài tay hay đồ bảo hộ, đội mũ...)
-> Ngộ độc thuốc trừ sâu, bệnh ở nước ta có nhiều trường hợp. Vậy nguyên nhân là do ăn rau quả có thuốc trừ sâu không rửa sạch, do không đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc và phun thuốc không đúng kĩ thuật.
IV/ Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
1. Mục đích của việc làm đất: Làm cho đất tơi, xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
- Các công việc làm đất là: Cày đất, bừa và đập đất, lên luống. Các công việc này có tiến hành bằng các công cụ thủ công hoặc cơ giới.
2. Quy trình bón phân lót:
- Thường sử dụng cho phân hữu cơ hoặc phân lân. Cách bón:
- Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc cây.
- Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân xuống dưới.
- Thời vụ gieo trồng: Là khoảng thời gian nhất định để gieo trồng mỗi loại cây.
- Xác định thời vụ gieo trồng: Để xác định thời vụ gieo trồng cần căn cứ vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi địa phương.
- Mục đích của việc kiểm tra xử lí hạt giống:
- Mục đích: kích thích hạt nảy mầm nhanh vừa diệt trừ sâu, bệnh có ở hạt.
- Phương pháp xử lí: Có 2 cách
- Xử lí bằng nhiệt độ.
- Xử lí bằng hoá chất.
3. Các biện pháp chăm sóc cây trồng:
- Tỉa, dặm cây
- Làm cỏ, vun xới
- Tưới, tiêu nước
- Bón phân thúc
4. Mục đích và phương pháp của việc thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản là:
- Mục đích thu hoạch: Đảm bảo chất lượng và số lượng của nông sản, thu hoạch nhanh, gọn và cẩn thận.
- Phương pháp thu hoạch: Hái, cắt, nhổ, đào.
- MĐ bảo quản: Để hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút chất lượng của nông sản.
- PP bảo quản: BQ thoáng, BQ kín và BQ lạnh.
- MĐ chế biến: Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.
- PP chế biến: Sấy khô, chế biến thành bột mịn hay tinh bột, muối chua, đóng hộp.
B/ CÂU HỎI ÔN TẬP
1/ Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? Vì sao phải bảo vệ đất hợp lí?
2/ Thế nào là bón lót, bón thúc? Người ta thường dùng loại phân nào để bón lót hay bón thúc? Giải thích vì sao?
3/ Nêu các cách bảo quản các loại phân bón thông thường?
4/ Tác hại của sâu, bệnh đối với đời sống cây trồng? Nêu một số dấu hiệu cây trồng bị sâu, bệnh phá hại?
5/ Nêu các nguyên tắc khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh hại? Trong các nguyên tắc trên, nguyên tắc nào quan trọng nhất? vì sao? Nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại?
6/ Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp hóa học? Khi sử dụng biện pháp hóa học cần đảm bảo những yêu cầu gì? Hàng năm số người bị ngộ độc thuốc trừ sâu, bệnh hại ở nước ta có hàng ngàn trường hợp. Vậy nguyên nhân là do đâu?
7/ Làm đất nhằm mục đích gì? Kể tên các công việc làm đất?
8/ Thời vụ là gì? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng? Mục đích của việc kiểm tra xử lí hạt giống?
9/ Các biện pháp chăm sóc cây trồng?
10/ Mục đích và phương pháp của việc thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản là gì?
Các công việc cần làm để giữ gìn nhà cửa ngăn nắp, sạch sẽ là:
- Lau chùi nhà cửa kết hợp quát dọn thường xuyên.
- Luôn luôn để đồ, để vật đúng nơi đặt nó.
- Cọ rửa các vật dụng chứa nước trong gia đình.
- Phát quang cỏ cây quanh nhà.
1. Thế nào là trang phục đẹp ? Lấy ví dụ .
2. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí là gì ? Lấy ví dụ .
3.Thu nhận bằng tiền , hiện vật của gia đình em là gì ?
Đó là phần tự luận
⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛
⬛⬛✅✅✅✅⬛✅⬛⬛✅⬛✅✅✅✅⬛⬛
⬛⬛✅⬛⬛⬛⬛✅⬛⬛✅⬛✅⬛⬛⬛⬛⬛
⬛⬛✅✅✅✅⬛✅⬛⬛✅⬛✅✅✅✅⬛⬛
⬛⬛⬛⬛⬛✅⬛✅⬛⬛✅⬛⬛⬛⬛✅⬛⬛
⬛⬛✅✅✅✅⬛✅✅✅✅⬛✅✅✅✅⬛⬛
⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛
I. Answer these following questions.
1. What’s your name? ……………………………………………………..
2. How are you today? ………………………………………..
3. How old are you? ……………………………………………………..
4. Where are you from? ……………………………………………………..
5. What nationality are you? ……………………………………………..
6. What’s your hobby? ……………………………………………………
7. What’s the name of your school? ………………………………………………..
8. Where is your school? ……………………………………………………..
9. What’s your address? ……………………………………………………….
10. What do you do on Saturday? ………………………………………………..
11. What do you do in the morning? ………………………………………………..
12. What do you do in the afternoon? …………………………………………….
13. What do you do in the evening? ………………………………………………..
14. What time do you get up? ……………………………………………………….
15. Where did you go on holiday? ……………………………………………
16. How did you get there? ……………………………………………………………
Exercise 1: Choose the odd one out.
1. A. flat B. road C. cottage D. villa
2. A. lane B. house C. road D. street
3. A. quiet B. bigger C. pretty D. crowed
4. A. always B. usually C. early D. often
đây là tất cả những gì mk biết
CÔNG NGHỆ LỚP 6
CHƯƠNG 3: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Câu 1. Nêu vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể
Các chất dinh dưỡng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của cơ thể. Ăn no đủ chất để cơ thể khỏe mạnh. Thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng đều có hại cho cơ thể.
Câu 2. Tại sao cần quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn?
Bảo quản chất dinh dưỡng để chất dinh dưỡng ko bị mất đi nhiều trong quá trình chế biến thực phẩm (lúc chuẩn bị cũng như khi chế biến).
Câu 3. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm, an toàn thực phẩm?
Câu 4. Nêu 2 nhóm nhiệt độ có ảnh hưởng lớn đến vi khuẩn?
Câu 5: Cho biết các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?
Câu 6: Kể tên các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại gia đình?
Câu 7: Cho biết các biện pháp phòng tránh nhiễm độc?
Câu 8: Nêu các phương pháp chế biến thực phẩm
Câu 9: Thế nào là bữa ăn hợp lý?
Bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng.
Câu 10: Nêu cách phân chia và đặc điểm các bữa ăn chính trong ngày?
- Bữa sáng:
- Bữa trưa:
- Bữa tối:
Câu 11: Nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình
Câu 12: Cho biết cách thay đổi món ăn
Câu 13: Nêu qui trình tổ chức bữa ăn?
Câu 14: Thực đơn là gì? Nguyên tắc xây dựng thực đơn?
- Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn hằng ngày
- Nguyên tắc xây dựng thực đơn:
CHƯƠNG 4: THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
Câu 1: Thu nhập của gia đình là gì?
· Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
Câu 2: Nêu các nguồn thu nhập của gia đình.
- Thu nhập bằng tiền :
Thu nhập bằng tiền của mỗi gia đình được hình thành từ các nguồn khác nhau.
- Thu nhập bằng hiện vật :
Tùy theo địa phương mà các hộ gia đình thu nhập bằng hiện vật do mình làm ra như thủy sản, gia cầm, gia súc,... các loại nông sản, rau củ, quả và các ngành nghề thủ công, mỹ nghệ như may mặc, mây tre đan, thêu ren,…
Câu 3: Chi tiêu của gia đình là gì?
Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ.
Câu 4: Thế nào là cân đối thu chi trong gia đình?
Cân đối thu, chi là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể dành được một phần tích lũy cho gia đình.
Câu 5: Thế nào là chi tiêu theo kế hoạch?
Chi tiêu theo kế hoạch là việc xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối với khả năng thu nhập nhằm đáp ứng các nhu cầu cần thiết, không lãng phí theo 3 trường hợp sau:
SINH LỚP 6
Câu 1: Khái niệm vi sinh vật? Đặc điểm chung của VSV?
Câu 2: Môi trường và các kiểu dinh dưỡng
Các loại môi trường cơ bản:
Các kiểu dinh dưỡng:
Dựa vào nhu cầu của sinh vật về nguồn năng lượng và nguồn cacbon, chia thành 4 kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng.
Câu 3: Trình bày quá trình hô hấp và lên men.
So sánh quá trình hô hấp kị khí, hô hấp hiếu khí và lên men:
BÀI 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Câu 1: Thế nào là sinh trưởng của vi sinh vật? Thời gian thế hệ là gì?
Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
Thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó được phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi gọi là thời gian thế hệ (g):
Nt = No. 2n
Câu 2: Thế nào là nuôi cấy liên tục và nuôi cấy liên tục?
Nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
Quần thể VK trong nuôi cấy ko liên tục gồm 4 pha:
Nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy được bổ sung liên tục chất dinh dưỡng, đồng thời lấy đi một lượng dịch nuôi cấy tương đương.