Exercise 1: Give the correct form of the verbs to complete the sentences.
1. It (be)__________a fact that smart phone (help)__________ us a lot in our life.
2. Our Math lesson usually (finish)__________ at 4.00 p.m.
3. The reason why Susan (not eat)__________ meat is that she (be)__________ a vegetarian.
4. My mom always (make)__________ delicious meals.
5. Jenifer (not eat)__________ eggs.
6. Susie (go)__________ shopping every week.
7. Where__________ he (come)__________ from?
8. Where__________ your father (work)__________?
9. Jimmy__________ usually (not water)__________ the trees.
10. Who (do)__________ the washing in your house?
trả lời :
1. It (be) is a fact that smartphone (help) helps us a lot in our life.
=> Dịch: Sự thật là điện thoại thông minh giúp chúng ta rất nhiều trong cuộc sống.
2. I often (travel) travel to some of my favorite destinations every summer.
=> Tôi thường đi du lịch đến một số địa điểm yêu thích của tôi mỗi mùa hè.
3. Our Math lesson usually (finish) finishes at 4.00 p.m.
=> Dịch: Bài học toán của chúng tôi thường kết thúc lúc 4 giờ chiều.
4. The reason why Susan (not eat) doesn’t eat meat is that she (be) is a vegetarian.
=> Dịch: Lý do tại sao mà Susan không ăn thịt là vì cô ấy là người ăn chay.
5. People in Ho Chi Minh City (be) are very friendly and they (smile) smile a lot.
=> Dịch: Người dân ở thành phố Hồ Chí Minh rất thân thiện và họ cười rất nhiều.
6. The flight (start) starts at 6 a.m every Thursday.
=> Dịch: Chuyến bay cất cánh lúc 6 giờ vào sáng thứ năm hàng tuần.
7. Peter (not study) doesn’t study very hard. He never gets high scores.
=> Dịch: Peter không học hành chăm chỉ. Anh ấy không bao giờ được điểm cao.
8. I oranges and she () s apples.
=> Dịch: Tôi thích cam và cô ấy thì thích táo.
9. My mom and my sister (cook) cook lunch every day.
=> Dịch: Mẹ và chị gái tôi nấu bữa trưa mỗi ngày.
10. They (have) have breakfast together every morning.
=> Dịch: Họ ăn sáng cùng nhau mỗi sáng.
^HT^