Cho bố mẹ là cây hoa đỏ và cây hoa trắng lai với nhau. Thế hệ con thu được 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn với nhau tạo ra F2 gồm 25% cây hoa đỏ,75% cây hoa trắng. Hãy viết sơ đồ lai trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Quy ước gen:
A: quy định hoa đỏ
a: quy định hoa trắng
- Theo giả thiết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 315 (đỏ) : 245 (trắng) ~ 9 : 7. F1 có 16 tổ hợp gen = 4 × 4 và như vậy cơ thể F1 phải là dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ F2 là 9 : 7 # 9 : 3 : 3 : 1 nên tính trạng màu hoa do 2 cặp gen quy định và tác động theo kiểu tương tác bổ sung.
- Sơ đồ lai:
Kiểu gen: 9A – B–: 3A – bb : 3aaB – :1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ : 7 trắng
Đáp án : A
Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen tỷ lệ 9:7
A-B- cho hoa đỏ, còn lại cho hoa trắng
Cây F1 hoa đỏ có kiểu gen dị hợp AaBb
Các cây hoa trắng F2 có các kiểu gen là (1) AAbb, (2)Aabb,(3) aaBB,(4) aaBb,(5) aabb
Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (1), (3) đều cho tỷ lệ 1 đỏ : 1 trắng
Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (2), (4) đều cho tỷ lệ 3 đỏ : 5 trắng
Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (5) cho tỷ lệ 1 đỏ : 3 trắng
Vậy các nhận định đúng là (2), (4), (5)
Đáp án : D
Ta thu được đời F 2 có tỉ lệ kiểu hình là : 9 đỏ : 7 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4 giao tử x 4 giao tử
ð F1 có kiểu gen AaBb
ð Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định
ð Quy ước : A- B – đỏ : A-bb = aaB- = aabb : trắng .
Kiểu hình hoa trắng của F2 gồm có : AAbb ; Aabb, aaBB , aaBb , aabb .
1.AaBb x AAbb => (Aa x AA)(Bb x bb ) = ( A- ) (1Bb : 1bb) = 1 đỏ : 1 trắng
2.AaBb x Aabb => (Aa x Aa)(Bb x bb ) = ( 3 A- : 1 aa )(1Bb : 1bb) = 3 đỏ : 5 trắng
3.AaBb x aaBB => (Aa x aa)( Bb x BB) = (1A- : 1aa)(B-) =1 đỏ : 1 trắng
4.AaBb x aabb => (Aa x aa)(Bb x bb ) = (1A- : 1aa)(1Bb : 1bb) = 1 đỏ : 3 trắng
5.AaBb x aaBb => (Aa x aa)(Bb x Bb) = (1A- : 1aa)(3B- : 1 bb ) = 3 đỏ : 5 trắng
Có 3 kết quả thỏa mãn : 4 , 2 ,5
Đáp án : C
F2 tỉ lệ 9:7 => tương tác bổ trợ 9:7. Khi có cả A và B cho hoa đỏ, còn lại cho hoa trắng
Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AaBb
Cây hoa trắng F2 có các kiểu gen Aabb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
AaBb x Aabb => 3 đỏ ; 5 trắng
AaBb x AAbb =>1 đỏ : 1 trắng
AaBb x aaBB => 1 đỏ : 1 trắng
AaBb x aaBb => 3 đỏ : 5 trắng
AaBb x aabb => 1 đỏ : 3 trắng
Đáp án D
F1 có 100% đỏ à F1 tự thụ được F2: 3 trắng: 1 đỏ à tính trạng màu do 2 cặp gen phân li độc lập quy định.
P: AABB (đỏ) x aabb (trắng)
F1: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb x aabb
F2: 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb (1 đỏ: 3 trắng)
Giả sử: AaBb x AaBb
Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:
(1) Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỷ lệ 12,5% à sai, tỉ lệ đồng hợp về các cặp gen = AABB + aaBB + AAbb + aabb = 4/16 = 1/4
(2) Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 31,1% à đúng, lấy 4 cây với 3 cây đỏ =(3) Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ. à đúng, xác suất cây tự thụ cho đời con toàn hoa đỏ = AABB = 1/16 = 6,25%
(4) Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ.
à sai, các cây hoa trắng
F1 100% đỏ --> đỏ trội; cây đỏ thuần chủng
Quy ước: A: đỏ; a: trắng
Cây hoa đỏ: AA
Cây hoa trắng: aa
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
G(P): A a
F1: Aa (100% đỏ)
F1 x F1: Aa x Aa
G(F1): A, a A, a
F2: 1AA:2Aa:1aa
3 đỏ:1 trắng