hoà tan 40g so3 vào 1l dung dịch h2so4 4,5% (d=1,099g/ml) thu được dung dịch a trộn dung dịch a với dung dịch h2so4 nồng độ 2M thu được dung dịch b dùng 100mldung dịch b tác dụng với dung dịch ba(oh)2 dư cho ra 32,62g kết tủa xác định tỉ lệ pha trộn giữa 2 dung dịch biết rằng so3 với dung dịch h2so4 và sự pha trộn không làm thay đổi thể tích dung dịch
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(A\right)}=aM\\C_{M\left(B\right)}=bM\end{matrix}\right.\)
Giả sử trộn 50ml dd A với 50ml dd B để thu được 100ml dd C
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,05a\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,05b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{9,32}{233}=0,04\left(mol\right)\)
nH2SO4 = 0,035.2 = 0,07 (mol)
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O
0,04<----0,04<-------0,04
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,06<----0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}0,05a=0,06\\0,05b=0,04\end{matrix}\right.\)
=> a = 1,2; b = 0,8
20 ml dd A chứa nNaOH = 0,02.1,2 = 0,024 (mol)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + Al2O3 --> 2NaAlO2 + H2O
0,024-->0,012
Ba(OH)2 + Al2O3 --> Ba(AlO2)2 + H2O
0,188<---0,188
=> \(V_{dd.B}=\dfrac{0,188}{0,8}=0,235\left(l\right)=235\left(ml\right)\)
\(n_{HCl}=Cm.V=1.0,1=1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=Cm.V=0,5.0,1=0,05mol\)
Thể thích của dd D là 200ml = 0,2l
\([H^+]=\frac{n_{HCl}+2.n_{H_2SO_4}}{V}=\frac{0,1+0,1}{0,2}=1M\)
\([Cl^-]=\frac{n_{HCl}}{V}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\([SO_4^{2-}]=\frac{n_{H_2SO_4}}{V}=\frac{0,05}{0,2}=0,25M\)
Khi cho dd D vào \(Ba\left(OH\right)_2\) chỉ có \(H_2SO_4\) tác dụng, tạo kết tủa
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
\(0,05....\rightarrow0,05mol\)
\(\rightarrow m_{BaSO_4}=n.M=0,05.233=11,65g\)
\(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=a;C_{M\left(NaOH\right)}=b\\ H_2SO_4+2NaOH->Na_2SO_4+2H_2O\\ 0,015a\cdot2-0,036b=0\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4->BaSO_4+2H_2O\\ 0,04a=\dfrac{0,056b}{2}+\dfrac{0,466}{233}=0,028b+0,002\\ a=0,12M;b=0,1M\)
Đáp án A
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,05 → 0,025 ( mol)
nCO2 =0,25 mol
H2SO4 + 2NaHCO3 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
0,125 ← 0,25 (mol)
⇒ nH2SO4 ban đầu = 0,025 + 0,125 =0,15mol
⇒ CM H2SO4 ban đầu = 1,5
Đáp án A.
a, \(n_{HCl}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)=n_{H^+}=n_{Cl^-}\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)=n_{SO_4^{2-}}\) \(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H^+}=0,02+0,06=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,05=0,015\left(mol\right)=n_{Ba^{2+}}\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,03___0,03 (mol) ⇒ nH+ dư = 0,05 (mol)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
0,015___0,015______0,015 (mol) ⇒ nSO42- dư = 0,015 (mol)
⇒ m = mBaSO4 = 0,015.233 = 3,495 (g)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,02}{0,2+0,3}=0,04\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,015}{0,2+0,3}=0,03\left(M\right)\)
b, pH = -log[H+] = 1
\(a,n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\\ b,n_{H_2SO_4}=\dfrac{73,5}{98}=0,75\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,75}{0,5}=1,5M\\ n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M\left(Ba\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)