Cho V lít dd HCl 2M vào 200ml dd X chứa NaAlO2 0.1M và Ba(OH)2 0.1M.Sau phản ứng thu được 0.78g kết tủa.Tinh GTLN của V
2.Cho dd X chứa AlCl3 aM và Al2(SO4)3 bM.Khi cho 200 ml dd X tác dụng hoàn toàn với 612ml dd NaOH 1M thu được 8.424 g kết tủa.Mặt khác cho 400 ml dd X tác dụng với BaCl2 dư thu được 83.88g kết tủa.Tính a,b
3.Hòa tan hoàn toàn m g Al vào 320ml HCL 2M.Sau phản ứng thu được dd X chứa 2 chất tan.Chia X thành 2 phần bằng nhau .Phần 1 tác dụng với 190ml dd NaOH 2M.Thu được b mol kết tủa .Phần 2 tác dụng với 180ml NaOH thu được 2b mol.Tính m
#Tham khảo
Khi cho NaOH vào, theo thứ tự sẽ xảy ra phản ứng với H2SO4. Bao giờ trung hoà hết axit mới phản ứng tiếp với Al2(SO4)3.
2 NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + 2 H2O (1)
Al2(SO4)3 + 6 NaOH -----> 2 Al(OH)3 + 2 Na2SO4 (2)
Al(OH)3 + NaOH -----> NaAlO2 + 2 H2O (3)
Đầu tiên muốn tạo ra kết tủa thì ít nhất phải trung hoà hết axit đã. Từ (1) ta suy ra số mol NaOH để trung hoà hết H2SO4 = 2 x 0,2 = 0,4 (mol).
Kết tủa là Al(OH)3, ứng với số mol là:
11,7 : 78 = 0,15 (mol).
Đến đây ta chia làm hai trường hợp:
- Trường hợp 1 là chỉ xảy ra phản ứng (2) thôi (vì thiếu NaOH).
Từ (2) ta suy ra số mol NaOH cần dùng là 0,15 x 3 = 0,45 (mol).
Giá trị nhỏ nhất của V là (0,45 + 0,4) : 2 = 0,425 (lít).
- Trường hợp 2 là NaOH sau khi đã kết tủa toàn bộ chỗ Al2(SO4)3 rồi vẫn còn dư, nên hoà tan mất một phần kết tủa.
Từ (2) suy ra lượng NaOH cần để kết tủa hết muối nhôm là 0,1 x 6 = 0,6 (mol).
Cũng từ (2) suy ra số mol kết tủa là 0,1 x 2 = 0,2 (mol).
Có 0,2 mol kết tủa mà kết thúc chỉ còn lại 0,15 mol, suy ra NaOH hoà tan mất 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Vậy giá trị lớn nhất của V là: (0,4 + 0,6 + 0,05) : 2 = 0,525 (mol).