Cho 180 ml dung dịch NaOH 0,2 M tác dụng 500 ml dung dịch dung dịch H3PO4 0,2M .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn .Tính m=?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{KOH}=1.0,175=0,175\left(mol\right)\)
\(n_{H_3PO_4}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: KOH + H3PO4 --> KH2PO4 + H2O
______0,1<------0,1--------->0,1
KH2PO4 + KOH --> K2HPO4 + H2O
0,075<----0,075---->0,075
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KH_2PO_4}=0,025\left(mol\right)=>m_{KH_2PO_4}=0,025.136=3,4\left(g\right)\\n_{K_2HPO_4}=0,075\left(mol\right)=>m_{K_2HPO_4}=0,075.174=13,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mrắn = 3,4 + 13,05 = 16,45(g)
Đáp án B
0,1 mol NH2- [CH2]4-CH(NH2)-COOH + 0,1 mol HCl + 0,4 mol NaOH → rắn + 0,2 mol H2O
Bảo toàn khối lượng ta có:
mrắn = mLys + mHCl + mNaOH – mH2O
= 0,1.146 + 0,1.36,5 + 0,4. 40 – 0,2.18
= 30,65 (g)
Đáp án B
0,1 mol NH2- [CH2]4-CH(NH2)-COOH + 0,1 mol HCl + 0,4 mol NaOH → rắn + 0,2 mol H2O
Bảo toàn khối lượng ta có:
mrắn = mLys + mHCl + mNaOH – mH2O
= 0,1.146 + 0,1.36,5 + 0,4. 40 – 0,2.18
= 30,65 (g)
Đáp án B
0,1 mol NH2- [CH2]4-CH(NH2)-COOH + 0,1 mol HCl + 0,4 mol NaOH → rắn + 0,2 mol H2O
Bảo toàn khối lượng ta có:
mrắn = mLys + mHCl + mNaOH – mH2O
= 0,1.146 + 0,1.36,5 + 0,4. 40 – 0,2.18
= 30,65 (g)
Đáp án B
0,1 mol NH2- [CH2]4-CH(NH2)-COOH + 0,1 mol HCl + 0,4 mol NaOH → rắn + 0,2 mol H2O
Bảo toàn khối lượng ta có:
mrắn = mLys + mHCl + mNaOH – mH2O
= 0,1.146 + 0,1.36,5 + 0,4. 40 – 0,2.18
= 30,65 (g)
Đáp án C
Đặt nP2O5 = a ⇒ mP2O5 = 142a.
Ta có nH3PO4 = 2nP2O5 = 2a ⇒ nNaOH phản ứng = 6a.
⇒ nNaOH dư = 0,2535 × 2 – 6a = 0,507 – 6a.
+ Vậy từ mối tương quan m và 3m ta có:
3mP2O5 = mNa3PO4 + mNaOH dư.
⇔ 426a = 2a×164 + (0,507 – 6a)×40 ⇔ a = 0,06 mol.
⇔ m = 8,52 gam
Đáp án A
Xét NaOH hết ta có: n H 2 O = n N a O H = 0 , 507 m o l
Bảo toàn khối lượng: m H 3 P O 4 + m N a O H = m c r + m H 2 O
→ 98 71 m + 0 , 507 . 40 = 3 m + 18 . 0 , 507
→ m = 6,89 (g)
Xét NaOH dư ta có:
n H 2 O = 3 n H 3 P O 4 = 3 71 m ( m o l )
Bảo toàn khối lượng:
m H 3 P O 4 + m N a O H = m c r + m H 2 O
→ m = 8,52(g) loại
\(\text{nNaOH = VNaOH× CM = 0,18× 0,2 = 0,036 (mol)}\)
\(\text{nH3PO4 = VH3PO4×CM = 0,5×0,2 = 0,1 (mol)}\)
Lập tỉ lệ \(k=\frac{nNaOH}{nH3PO4}=\frac{0,036}{0,1}=0,36\)
Ta thấy k < 1 => phản ứng chỉ tạo thành muối NaH2PO4.
NaOH pư hết, H3PO4 dư. Mọi tính toán theo số mol của NaOH
\(\text{PTHH: NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O}\)
\(\text{ pư 0,036 → 0,036 → 0,036 (mol)}\)
dd thu được sau pư gồm: NaH2PO4: 0,036 (mol) và H3PO4 dư = 0,1 - 0,036 = 0,064 (mol)
\(\Rightarrow\text{ m rắn chỉ là mNaH2PO4 = 0,036 ×120 = 4,32 (g)}\)
\(\text{Chú ý: H3PO4 dư nhưng sau khi cô cạn không phải là chất rắn }\)
nNaOH = 0.036 mol
nH3PO4 = 0.1 mol
T = nNaOH/nH3PO4 = 0.036/0.1 = 0.36 \(\le\) 1
=> Tạo ra muối NaH2PO4
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
_________0.036______0.036
mNaH2PO4 = 0.036*89=3.204 g