1) Khi cho 14,5 (g) hỗn hợp gồm Cu và Al tác dụng vừa đủ với một halogen \(X_2\) thu được 53,55 (g) muối khan.
a) Hãy xác định \(X_2\)
b) Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng
2) Dẫn V (l) khí \(Cl_2\) ( đktc ) đi qua dung dịch chứa 25,3 (g) hỗn hợp hai muối NaX và NaY ( với X,Y là 2 halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 11,7 (g) muối khan
a) Xác định X,Y
b) Tính V
2.
Cl2 + 2NaX \(\rightarrow\) 2NaCl + X2
Cl2 + 2NaY \(\rightarrow\) 2NaCl + Y2
Muối khan thu được là NaCl \(\rightarrow\)nNaOH=\(\frac{11,7}{58,5}\)=0,2 mol
Theo ptpu :nNaX + nNaY=nNaCl =0,2 mol
\(\rightarrow\)M trung bình hỗn hợp muối=\(\frac{253}{0,2}\)=126,5
\(\rightarrow\) M trung bình X, Y=126,5-23=103,5
Ta có : 80 <103,5 <127 \(\rightarrow\) X là Br; Y là I
Ta có : nCl2=\(\frac{1}{2}\)nNaCl=0,1 mol\(\rightarrow\)V=0,1.22,4=2,24 lít
1.
Gọi số mol Cu, Al là x, y
mhh = mCu + mAl
→ 64x + 27y = 14,5 (1)
\(\rightarrow\frac{14,5}{64}< x+y< \frac{14,5}{27}\)
Cu + X2 → CuX2
x__________x
2Al + 3X2 → 2AlX3
y_____________y
m muối = mCuX2 + mAlX3
→ (64 + 2Mx).x + (27+3Mx) . y = 53,55 (2)
Thay (1) vào (2) ta được: Mx.(2x + 3y) = 39,05
\(\rightarrow M_X=\frac{39,05}{2x+3y}\)
\(\frac{14,5}{64}< x+y\rightarrow\frac{14,5.2}{64}< 2x+2y< 2x+3y\)
\(\rightarrow M_X< \frac{39,05}{\frac{14,5.2}{64}}=86,18\)
\(x+y< \frac{14,5}{27}\rightarrow2x+3y< 3.\left(x+y\right)< 3.\frac{14,5}{27}\)
\(\rightarrow M_X>\frac{39,05}{\frac{14,5.3}{27}}=24,24\)
Do đó X có thể là Cl hoặc Br
TH1: X là Cl:
→ X2 là Cl2
Ta có hpt:\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y=14,5\\135x+133,5y=53,55\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
mCuCl2 = 0,1 . 135 = 13,5(g)
mAlCl3 = 0,3 . 133,5 = 40,05 (g)
TH2: X là Br:
→ X2 là Br2
Ta có hpt\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y==14,5\\224x+267y=53,55\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,21971\\y=\frac{28}{1725}\end{matrix}\right.\)
mCuBr2 = 0,21971 . 224 = 49,215(g)
mAlBr3 = 53,55 - 49,215 = 4,335 (g)