Bài 4: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 60Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 15V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và cường độ dòng điện trong mạch chính?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(I=U:R=12:20=0,6A\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:30=0,4A\\I2=U2:R2=12:60=0,2A\end{matrix}\right.\)
\(I=I3=I12=0,6A\left(R12ntR3\right)\)
\(R3=U3:I3=4:0,6=\dfrac{20}{3}\Omega\)
\(MCD:R1//R2\)
\(=>R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{40\cdot60}{40+60}=24\Omega\)
\(U=U1=U2=60V=>\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{60}{40}=1,5A\\I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{60}{60}=1A\\I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{60}{24}=2,5A\end{matrix}\right.\)
\(=>Q_{toa}=A=UIt=60\cdot2,5\cdot10\cdot60=90000\left(J\right)\)
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{9.18}{9+18}=6\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=I1.R1=0,5.9=4,5V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4,5:18=0,25A\\I=I1+I2=0,5+0,25=0,75A\end{matrix}\right.\)
Tóm tắt :
R1 = 15Ω
R2 = 60Ω
U = 6V
I , I1 , I2 = ?
Hiệu điện thế của mạch
Rtđ = \(\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{15.60}{15+60}=12\)(Ω)
Cường độ dòng điện trong mạch
I = \(\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\)
Có: U = U1 = U2 = 6 (v) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện qua điện trở R1
I1 = \(\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{15}=0,4\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2
I2 = \(\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
TT
\(U_1=9\Omega\)
\(U_2=16\Omega\)
\(I=2,5A\)
\(a.R_{tđ}=?\Omega\)
\(b.U=?V\)
\(U_1=?V\)
\(U_2=?V\)
\(c.I_1=?A\)
\(I_2=?A\)
Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{9}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{25}{144}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{144}{25}=5,76\Omega\)
b. Hiệu điện thế đoạn mạch AB là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}\Rightarrow U=I.R_{tđ}=2,5.5,76=14,4V\)
Do đoạn mạch song song nên: \(U=U_1=U_2=14,4V\)
c. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{14,4}{9}=1,6A\)
\(I=I_1+I_2\Rightarrow I_2=I-I_1=2,5-1,6=0,9A\)
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\Omega\)
\(U=U1=U2=15V\)(R1//R2)
Cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=15:20=0,75A\\I1=U1:R1=15:30=0,5A\\I2=U2:R2=15:60=0,25A\end{matrix}\right.\)